CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT KHẨU DƯỢC LIỆU KON TUM; Tên quốc tế: KON TUM MEDICINAL HERBS EXPORT JSC: Mã số thuế: 6101282143: Địa chỉ: 933 Phạm Văn Đồng, Phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum, Việt Nam: Người đại diện Trải nghiệm một ngày tại khu bảo tồn dược liệu quý giữa Đồng Tháp Mười AN LONG | 01/02/2022 - 12:00 Khu bảo tồn đa dạng sinh học cây dược liệu Đồng Tháp Mười ở xã Bình Phong Thạnh (huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An) không chỉ được chú ý bởi từng xuất hiện trong những cảnh quay của bộ phim "Cánh đồng bất Nguyên liệu làm thuốc là thành phần tham gia vào cấu tạo của thuốc bao gồm dược chất, dược liệu, tá dược, vỏ nang được sử dụng trong quá trình sản xuất thuốc. Xuất khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc là việc thuốc, nguyên liệu làm thuốc được đưa ra khỏi lãnh Hàng hóa nhập khẩu được hoàn thuế nhập khẩu, bao gồm: Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình Xuất khẩu, nhập khẩu dược liệu 1. Cơ sở Việt Nam nhập khẩu dược liệu phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc với phạm vi bán buôn dược liệu. b) Đạt các nguyên tắc "Thực hành tốt bảo quản thuốc" đối với dược liệu theo quy định tại Thông tư này do Bộ Y tế kiểm tra. cash. Dược liệu là một trong những yếu tố có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngành Y, đặc biệt là nền y học cổ truyền – nền y học vận dụng các loại thuốc từ thiên nhiên. Tuy đã có các loại thuốc tổng hợp từ hóa dược trong nền y học hiện đại, thực tế vẫn cho thấy thuốc thiên nhiên an toàn hơn và có tác dụng điều trị cho một số loại bệnh nan y mà thuốc tổng hợp không thể điều trị như ung thư và một vài bệnh mãn tính khác. Không chỉ phát triển mạnh trong nước mà nguồn dược liệu nước ta đang tiến tới xuất khẩu ra các quốc gia khác, vậy điều kiện xin giấy phép xuất khẩu dược liệu là gì? Hồ sơ cần chuẩn bị những gì? thủ tục xuất khẩu dược liệu như thế nào? Cùng công ty Luật ACC giải đáp tất cả các thắc mắc trên trong nội dung bài viết dưới Các văn bản pháp lý hiện hành quy định về thủ tục xuất khẩu dược liệu Hiện nay, trong hệ thống văn bản pháp luật hiện hành các văn bản sau đây quy định về thủ tục xuất khẩu dược liệu– Luật Dược năm 2016;– Nghị định 54/2017/NĐ-CP do Chính phủ ban hành Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược 2016;– Thông tư 03/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh doanh dược liệu;– Các văn bản pháp luật có liên quan khi tìm hiểu thủ tục xuất khẩu dược liệu, ta phải biết dược liệu là gì?Theo khoản 5 Điều 2 Luật Dược 2016, Dược liệu là nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc tự nhiên từ thực vật, động vật, khoáng vật và đạt tiêu chuẩn làm thể hiểu đơn giản giấy phép xuất khẩu dược liệu là văn bản xác nhận việc cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho doanh nghiệp, cá nhân được phép nhập khẩu hàng hóa quốc tế vào Việt Nam hoặc xuất khẩu dược liệu ra nước ngoài. Thông thường khi xin được giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu thì dược liệu đã được thỏa mãn điều kiện, tiêu chuẩn có thể xuất nhập khẩu và có thể vận chuyển ở các phương tiện khác nhau máy bay, tàu thủ, tàu hỏa, xe tải, container,…Như vậy, thủ tục xuất khẩu dược liệu được hiểu trình tự các bước mà chủ thể có nhu cầu xuất khẩu phải thực hiện để có thể đưa dược liệu của mình ra các quốc gia khác ngoài lãnh thổ Việt Điều kiện tiến hành thủ tục xuất khẩu dược liệuĐểthực hiện các thủ tục xuất khẩu dược liệu thuận lợi bạn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 4, 5 Thông tư 03/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh doanh dược liệu bao gồm các điều kiện chung và điều kiện cụ thể như sauĐối với những cơ sở xuất nhập khẩu hay hoạt động bán lẻ, bán buôn dược liệu cần có giấy chứng nhận đáp ứng được điều kiện kinh doanh thuốc phạm vi bao gồm cả dược điều kiện được cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc bao gồm kinh doanh dược liệu gồm Cơ sở phải có người quản lý chuyên môn có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định về thi hành luật dược trừ các trường hợp được nêu tại quy định có trong thông tư 03/2016 của bộ y tế ban hành; Trường hợp cơ sở có kinh doanh nhiều hình thức về thuốc thì chỉ yêu cầu có 1 người quản lý đáp ứng được điều kiện điều kiện riêng của các hình thức kinh doanh, cơ sở làm thủ tục xuất khẩu dược liệu có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc và các điều kiện quy định của nước nhập khẩu dược liệu nếu có. 4. Thủ tục xuất khẩu dược liệu mới nhất 2022Thủ tục xuất khẩu dược liệu được quy định tại Mục 1 Thông tư 03/2016/TT-BYT, theo đó, hồ sơ cần chuẩn bị để làm thủ tục xuất khẩu dược liệu gồmĐơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu;Các tài liệu chứng minh liên quan đến dược liệu theo quy khi đã chuẩn bị đủ hồ sơ thì bạn nộp đến Sở Y tế hoặc Bộ Y tế tùy theo cơ sở kinh doanh của bạn thuộc nhóm nào theo quy định tại Điều 21 Thông tư khi nhận được hồ sơ của chủ thế có đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ theo thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ làm thủ tục xuất khẩu dược liệu hợp lệ, Sở Y tế hoặc Bộ Y tế phải thành lập đoàn thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện tại cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến dược thời hạn 10 ngày kể từ ngày có biên bản thẩm định, Cục trưởng Cục Quản lý Y Dược cổ truyền sẽ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở cung cấp dịch vụ dược liệu đó. Nếu không cấp thì phải trả lời lại bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp. Như vậy, có thể thấy thủ tục xuất khẩu dược liệu khá đơn giản nếu như bạn nắm rõ các quy định của pháp luật và có kỹ năng làm việc với cơ quan hành chính nhà đó, mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu dược liệu có dạng như sauCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc——————ĐƠN ĐỀ NGHỊCấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốcKính gửi ………….1……………Tên cơ sở …………………………………………………………………………………………Trực thuộc Công ty, bệnh viện – nếu là đơn vị phụ thuộc …………………………………Người phụ trách chuyên môn ………………………………………… năm sinh ……………Số CCHN Dược ………………….. Nơi cấp …………………Năm cấp …………… Có giá trị đến nếu có …………………..Địa điểm kinh doanh ……………………………………. Điện thoại …………………………Cơ sở chúng tôi đề nghị Bộ Y tế/Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở, hình thức tổ chức kinh doanh và phạm vi kinh doanh sau2 ………………….Tại địa điểm kinh doanh …………………………………………………………………………Điện thoại …………………………………………………………………………………………..Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế …………………… …….., ngày tháng nămGiám đốc doanh nghiệp/ Chủ cơ sởKý ghi rõ họ tên_______________1 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh Cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy CNĐĐKKD ghi hình thức kinh doanh dược Dịch vụ xin cấp giấy phép xuất khẩu dược liệu của ACCNhư vậy, qua các nội dung của bài viết giấy phép xuất khẩu dược liệu ở phần trên, đã giúp cho Quý bạn đọc hiểu được về giấy phép nhập khẩu dược liệu là gì, thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu dược nay, Quý khách đang có nhu cầu xin giấy phép xuất khẩu nhưng không có thời gian để tìm hiểu cũng như chưa nắm rõ được thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu. Có quá nhiều vấn đề khiến bạn không thể tự mình làm thủ tục xuất khẩu dược đến với ACC, với kinh nghiệm cung cấp dịch vụ đăng ký giấy phép xuất khẩu, cam kết mang tới chất lượng dịch vụ tốt nhất, nhanh chóng hoàn thành thủ tục để giúp quý khách thuận lợi trong quá trình hoạt đây là nội dung bài viết thủ tục xuất khẩu dược liệu. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép xuất khẩu, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giấy phép xuất khẩu một cách nhanh chóng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại hoặc qua zalo hoặc qua email info để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin BỘ Y TẾ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 48/2018/TT-BYT Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 THÔNG TƯ BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU; CÁC CHẤT CHIẾT XUẤT TỪ DƯỢC LIỆU, TINH DẦU LÀM THUỐC; THUỐC CỔ TRUYỀN, THUỐC DƯỢC LIỆU XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương; Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục dược liệu; các chất chiết xuất từ dược liệu, tinh dầu làm thuốc; thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu xuất khẩu, nhập khẩu được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Điều 1. Các Danh mục được ban hành Ban hành kèm theo Thông tư này 03 Danh mục được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam sau đây viết chung là Danh mục, bao gồm 1. Phụ lục 1. Danh mục mã số hàng hóa đối với dược liệu xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Phụ lục 2. Danh mục mã số hàng hóa đối với các chất chiết xuất từ dược liệu, tinh dầu làm thuốc xuất khẩu, nhập khẩu. 3. Phụ lục 3. Danh mục mã số hàng hóa đối với thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu xuất khẩu, nhập khẩu. Điều 2. Quy định sử dụng Danh mục 1. Nguyên tắc áp dụng Danh mục a Trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng; b Trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng; c Trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng. 2. Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để khai báo hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tại Việt Nam. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến mã số hàng hóa trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, Bộ Y tế Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Cục Quản lý Dược, Cục An toàn thực phẩm phối hợp với Bộ Tài chính Tổng cục Hải quan và các cơ quan có liên quan xem xét để thống nhất và quyết định mã số hàng hóa theo nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan để tạo điều kiện cho hàng hóa được thông quan thuận lợi, đồng thời đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục. 3. Khi xuất khẩu, nhập khẩu dược liệu; các chất chiết xuất từ dược liệu, tinh dầu làm thuốc; thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu chưa có trong Danh mục này thì việc khai báo hải quan được thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan. Điều 3. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019. 2. Danh mục 5, Danh mục 6 và Danh mục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục thuốc dùng cho người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu tại Việt Nam đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. 3. Phần II. Thuốc dược liệu của Danh mục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BYT ngày 06 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Điều 4. Điều khoản tham chiếu Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó. Điều 5. Trách nhiệm thi hành Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng các Cục, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ sở y tế ngành, tổ chức, cá nhân có hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu danh mục ban hành kèm theo Thông tư này chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận - Quốc hội Ủy ban về các vấn đề xã hội; - Văn phòng Chính phủ Phòng công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ Tư pháp Cục Kiểm tra văn bản QPPL; - Bộ Tài chính Tổng cục Hải quan; - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Bộ trưởng để báo cáo; - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - UBND các tỉnh/TP trực thuộc TƯ; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; - Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam; - Tổng Công ty Dược Việt Nam; Các DN SX, KD thuốc trong nước và nước ngoài; - Trung ương Hội Đông y Việt Nam; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu VT, PC, YDCT 03. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Viết Tiến PHỤ LỤC 1 DANH MỤC MÃ SỐ HÀNG HÓA ĐỐI VỚI DƯỢC LIỆU XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế STT Mô tả hàng hóa Mã số hàng hóa Tên dược liệu tiếng Việt Tên dược liệu tiếng Latinh Bộ phận dùng 1 Actisô Cynara scolymus Asteraceae Lá, hoa 2 A giao Equus asinus Equidae Chất keo nấu bằng da con Lừa 3 Ba chạc Evodia lepta Rutaceae Rễ, thân, lá 4 Ba chẽ Desmodium cephalotes Fabaceae Lá 5 Ba đậu Croton tiglium Euphorbiaceae Hạt 6 Ba gạc Rauwolfia serpentina Apocynaceae Vỏ rễ, rễ 7 Ba kích Morinda officinalis Rubiaceae Rễ 8 Bá tử nhân Platycladus orientalis Cupressaceae Quả 9 Bạc hà - Mentha arvensis Lamiaceae Toàn cây - Mentha piperita Lamiaceae 10 Bách bệnh Eurycoma longifolia Simaroubaceae Rễ 11 Bạch biển đậu Đậu ván trắng Lablab purpureus Fabaceae Hạt 12 Bách bộ Stemona tuberosa Stemonaceae Củ 13 Bạch cập Bletilla striata Orchidaceae Thân rễ 14 Bạch chỉ Angelica dahurica Apiaceae Thân rễ 15 Bạch cương tàm Cương tàm Bombyx Botryticatus Toàn con 16 Bạch đàn Eucalyptus globulus Myrtaceae Lá - Eucalyptus camaldulensis Myrtaceae - Eucalyptus exserta Myrtaceae - Eucalyptus spp. Myrtaceae 17 Bạch đậu khấu - Amomum krervanh Zingiberaceae Quả - Amomumcompactum Zingiberaceae 18 Bạch đầu thảo Bạch đầu ông Pulsatilla chinensis Ranunculaceae Rễ 19 Bạch đồng nữ Mò hoa trắng Clerodendrum philippinum Verbenaceae Thân cành mang lá 20 Bạch giới tử Sinapis alba Brassicaceae Hạt 21 Bạch hạc Rhinacanthus communis Acanthaceae Rễ 22 Bạch hoa xà Plumbago zeylanica Plumbaginaceae Rễ, lá 23 Bạch hoa xà thiệt thảo Hedyotis diffusa Rubiaceae Toàn cây 24 Bách hợp Lilium brownii Lilliaceae Dò thân hành 25 Bạch liễm Ampelopsis japonica Vitaceae Thân rễ 26 Bạch linh Phục linh, phục thần Poria cocos Polyporaceae Thể quả nấm 27 Bạch mai Ô mai mơ, Diêm mai Prumus armeniaca Rosaceae Quả đã chế muối 28 Bạch mao căn Rễ cỏ tranh Imperata cylindrica Poaceae Thân rễ 29 Bạch mộc thông Akebia trifoliata Lardizabalaeae Thân 30 Bạch phu tử Jatropha multifida Euphorbiaceae Rễ củ 31 Bạch phụ tử Typhonium giganteum Araceae Rễ củ 32 Bạch quả hạt Ginkgo biloba Ginkgoaceae Hạt 33 Bạch quả lá Ginkgo biloba Ginkgoaceae Lá 34 Bạch tật lê Tribulus terrestris Zygophyllacea Quả 35 Bạch thược Paeonia lactiflora Ranunculaceae Rễ 36 Bạch thường sơn Mussaenda divaricatica Rubiacea Hoa 37 Bạch tiễn bì Dictamnus dasycarpus Rutaceae Vỏ rễ 38 Bạch truật Atractylodes macrocephala Asteraceae Thân rễ 39 Bạch vi - Cynanchum atratum Asclepiadaceae Rễ và thân rễ - Cynanchum vercicolor Asclepiadaceae 40 Bàm bàm Entada phaseoloides Mimosaceae Hạt 41 Ban - Hypericum japonicum Hypericaceae Toàn cây - Hypericum spp. Hypericaceae 42 Bán chi liên Scutellaria barbata Lamiaceae Toàn cây 43 Bán hạ Pinellia ternata Araceae Củ 44 Bán hạ nam Typhonium trilobatum Araceae Thân rễ 45 Bản lam căn Isatis indigotica Cruciferae Rễ 46 Bàn long sâm Spiranthes sinensis Orchidaceae Toàn cây 47 Bát giác liên Podophyllum tonkinense Berberidaceae Thân rễ 48 Bầu đất Gynura sarmentosa Asteraceae Toàn cây 49 Bẩy lá một hoa Tảo hưu - Paris delavayi Triliaceae Thân rễ - Paris fargesii Triliaceae - Paris hainamensis Triliaceae - Paris polyphilla Triliaceae 50 Bí kỳ nam Hydrophytum formicarum Rubiacea Thân 51 Bìm bìm biếc Khiên ngưu tử, Hắc sửu, Bạch sửu Pharbitis nil Convolvulaceae Hạt 52 Binh lang Hạt cau Areca catechu Arecaceae Hạt 53 Bình vôi Stephania glabra Menispermaceae Thân củ 54 Bổ béo Gomphandra tonkinensis Icacinaceae Rễ củ 55 Bồ bồ Adenosma capitatum Scrophulariaceae Toàn cây 56 Bọ chó Buddleia asiatica Loganiaceae Hoa 57 Bồ công anh bắc Taraxacum officinale Asteraceae Toàn cây 58 Bồ công anh nam Lactuca indica Asteraceae Lá 59 Bổ cốt chỉ Phá cố chỉ, đậu miêu Psoralea corylifolia Fabaceae Quả 60 Bồ cu vẽ Breynia fruticosa Euphorbiaceae Lá 61 Bồ hoàng Phấn hoa cây Cỏ nến Typha angustata Typhaceae Phấn hoa 62 Bồ hòn Sapindus mukorossi Sapindaceae Quả 63 Bọ mắm Pouzolzia zeylanica Urticaceae Toàn cây 64 Bọ mẩy Clerodendron cyrtophyllum Verbenaceae Toàn cây 65 Bối mẫu Fritillaria cirrhosa Liliaceae xuyên bối mẫu Thân hành Fritillaria unibracteata Liliaceae ám tử bối mẫu Fritillaria przewalskii Liliaceae cam túc bối mẫu Fritillaria delavayi Liliaceae thoa sa bối mẫu 66 Bông Gossypium spp. Malvaceae Hạt Vỏ rễ 67 Bông báo Thunbergia grandiflora Acanthaceae Lá, vỏ rễ 68 Bồng bồng Callotropis gigantea Asclepiadaceae Lá 69 Bỏng nổ Fluggea virosa Euphorbiaceae Vỏ thân, Vỏ rễ 71 Bụng báng Arenga saccharifera Arecaceae Thân cây 72 Bùng bục Mallotus apelta Euphorbiaceae Rễ, lá, vỏ cây 73 Bưởi bung Acronychia laurifolia Rutaceae Lá, vỏ thân, rễ 74 Cà độc dược Datura metel Solanaceae Lá, hoa 75 Cà gai leo Solanum procumbens Solanaceae Rễ 76 Cá ngựa Hải mã Hippocampus spp. Syngnathidae Cả con 77 Cải trời - Blumea lacera Asteraceae Toàn cây - Blumea subcapitata Asteraceae 78 Cam sũng Sauropus rostratus Euphorbiaceae Rễ, Lá 79 Cam thảo - Glycyrrhiza giabra Fabaceae Rễ - Glycyrrhiza uralensis Fabaceae - Giycyrrhiza inflata Fabaceae 80 Cam thảo dây Abrus precatorius Fabaceae Thân, lá 81 Cam thảo nam Cam thảo đất, Dã cam thảo, Thổ cam thảo Scoparia dulcis Scrophulariaceae Toàn cây 82 Cam toại Euphorbia kansui Euphorbiaceae Rễ 83 Canh châu Sageretia theezans Rhamnaceae Cành, Lá 84 Canh-ki-na Cinchona spp. Rubiaceae Vỏ cây 85 Cảo bản - Ligusticum jeholense Apiaceae Rễ và Thân rễ - Ligusticum sinense Apiaceae 86 Cao lương khương Riềng Alpinia officinarum Zingiberaceae Thân rễ 87 Cát căn Sắn dây Pueraria thompsoni Fabaceae Rễ củ 88 Cát cánh Platycodon grandiflorum Campanulaceae Rễ 89 Cát sâm Milletia speciosa Fabaceae Rễ củ 90 Câu đằng - Uncaria rhynchophylla Rubiaceae Cành mang móc - Uncaria spp. Rubiaceae 91 Câu kỷ tử - Lycium chinense Solanaceae Quả - Lycium barbarum Solanaceae 92 Cẩu tích Cibotium barometz Dicksoniaceae Thân rễ 93 Cây Bã thuốc Lobelia pyramidalis Lobeliaceae Toàn cây 94 Ngũ bội tử Rhus chinensis Anacardiaceae Tổ sâu trên cây 95 Chanh trường Solanum spirale Solanaceae Lá 96 Châu thụ Gaultheria fragrantissima Ericaceae Cành mang lá 97 Chè dây Ampelopsis cantoniensis Vitaceae Thân, cành lá 98 Chè vằng Jasminum subtriplinerve Oleaceae Thân mang lá 99 Chỉ thiên Elephantopus scaber Asteraceae Toàn cây 100 Chỉ thực Citrus aurantium Rutaceae Quả non đã khô Citrus sinensis Rutaceae 101 Chỉ xác Citrus aurantium Rutaceae Quả chín đã khô Citrus sinensis Rutaceae 102 Chiêu liêu Terminalia nigrovenulosa Combretaceae Vỏ thân 103 Diệp hạ châu Chó đẻ Phyllanthus urinaria Euphorbiaceae Toàn cây 104 Diệp hạ châu đắng Chó đẻ răng cưa Phyllanthus amarus Euphorbiaceae Toàn cây 105 Chổi xuể Baeckea frutescens Myrtaceae Than mang lá 106 Chử thực tử Broussonetia papyrifera Moraceae Quả 107 Chùa dù Elsholtzia blanda Lamiaceae Toàn cây 108 Chua me - Oxalis acetosella Oxalidaceae Toàn cây - Oxalis corniculata Oxalidaceae Toàn cây - Oxalis deppei Oxalidaceae Toàn cây 109 Chua ngút Embelia ribes Myrsinaceae Quả, Hạt 110 Chút chít Rumex wallichii Polygonaceae Toàn cây Lá 111 Cỏ bạc đầu Kyllinga monocephala Cyperaceae Toàn cây 112 Cỏ mần trầu Eleusine indica Poaceae Toàn cây 113 Cỏ ngọt Stevia rebaudiana Asteraceae Thân rễ 114 Cỏ nhọ nồi Cỏ mực, Hạn liên thảo Eclipta prostrata Asteraceae Toàn cây 115 Cỏ sữa lớn lá lớn Euphorbia hirta Euphorbiaceae Toàn cây Euphorbia pilulifera Euphorbiaceae 116 Cỏ sữa nhỏ lá nhỏ Euphorbia thymifolia Euphorbiaceae Toàn cây 117 Cỏ tóc tiên Thổ mạch môn Liriope spicata var. prolifera Convallariaceae Rễ củ Liriope muscari Convallariaceae 19 118 Cỏ trói gà Drosera spp. Droseraceae Toàn cây 119 Cỏ xước Achyranthes aspera Amaranthaceae Rễ 120 Cóc mẳn Centipeda minima Asteraceae Toàn cây 121 Cốc nha Oryta sativa Poaceae Hạt nảy mầm 122 Cốc tinh thảo Eriocaulon buergerianum Eriocaulaceae Cụm hoa mang cuống Eriocaulon sexangulare Eriocaulaceae 123 Cói Cyperus malaccensis Cyperaceae Củ 124 Cối xay Abutilon indicum Malvaceae Phần trên mặt đất của cây 125 Cơm cháy Sambucus javanica Sambucaceae Lá 126 Cơm nếp Strobilanthes acrocephalus Acanthaceae Toàn cây 127 Côn bố Laminaria japonica Laminariaceae Toàn cây 128 Cốt khí củ Polygonum cuspidatum Polygonaceae Rễ 129 Cốt toái bổ Drynaria fortunei Polypodiaceae Thân rễ 130 Củ gió Tinospora capillipes Menispermaceae Rễ củ 131 Cù mạch Dianthus superbus Caryophyllaceae Toàn cây 132 Củ nâu Dioscorea cirrhosa Dioscoreaceae Củ 133 Cúc bách nhật Gomphrena globosa Amaranthaceae Hoa 134 Cúc gai Silybum marianum Asteraceae Quả 135 Cúc hoa trắng Chrysanthemum sinense Asteraceae Hoa 136 Cúc hoa vàng Cúc hoa vàng, Kim cúc Chrysanthemumindicum Asteraceae Hoa 137 Cúc hoa xoắn Inula cappa Asteraceae Toàn cây và rễ 138 Cúc liên chi dại Partheniun hysterophorus Asteraceae Cây 139 Cửu lý hương Ruta graveolens Rutaceae Cây mang hoa 140 Dạ cẩm Oldenlandia capitellata Rubiacea Toàn cây 141 Đại Bông sứ, Hoa sứ trắng Plumeria rubra L var. acutifolia Apocynaceae Hoa 142 Đại bi Blumea balsamifera Asteraceae Cành mang lá 143 Đại hoàng - Rheum palmatum Polygonaceae Thân rễ - Rheum officinale Polygonaceae 144 Đại hồi Illicium verum Illiciaceae Quả 145 Đại kích Euphorbia pekinensis Euphorbiaceae Rễ 146 Đại phong tử Chùm bao lớn Hydnocarpus anthelmintica Flacourtiaceae Hạt 147 Đại phù bình Pistia stratiotes Araceae Toàn cây 148 Đại phúc bì Areca catechu Arecaceae Vỏ quả 149 Đại táo Ziziphus jujuba var. inermis Rhamnaceae Quả 150 Đại thanh diệp Isatis indigotia Brassicaceae Lá 151 Dâm dương hoắc Epimedium spp. Berberidaceae Phần trên mặt đất của cây 152 Đạm trúc diệp Cỏ lá tre Lophatherum gracile Poaceae Toàn cây 153 Đàn hương Santatum album Santalaceae Lõi gỗ được thái thành miếng 154 Đan sâm Salvia miltiorrhiza Lamiaceae Rễ 155 Đảng sâm bắc - Codonopsis pilosula Campanulaceae Rễ 156 Đảng sâm nam - Codonopsis javanica Campanulaceae 157 Đăng tâm thảo Cỏ bấc đèn Juncus effusus Juncaceae Ruột thân 158 Dành dành Chi tử Gardenia florida Rubiaceae Quả, hạt 159 Đào Đào nhân - Prunus persica Rosaceae Nhân hạt - Prunus davidiarta Rosaceae 160 Đậu chiều Cajanus indicus Fabaceae Hạt 161 Đậu đen Đạm đậu sị Vigna cylindrica Fabaceae Hạt 162 Đậu khấu Amomum cardamomum Zingiberaceae Quả 163 Đậu nành Glycine soja Fabaceae Hạt 164 Đậu rựa Canavalia gladiata Fabaceae Hạt 165 Đậu xanh Vigna aureus Fabaceae Hạt 166 Dây chặc chìu Tetracera sarmentosa Dilleniaceae Lá 167 Dây chìa vôi Cissus modeccoides Vitaceae Rễ củ 168 Dây đau xương Tinospora sinensis Menispermaceae Thân 169 Dây đòn gánh Gouania leptostachya Rhamnaceae Toàn cây 170 Dây ký ninh Tinospora crispa Menispermaceae Thân cây 171 Dây xanh Cocculus sarmentosus Menispermaceae Rễ 172 Dẻ ngựa Aesculus hippocastanum Hippocastansiceae Hạt 173 Địa cốt bì - Lycium chinense Solanaceae Vỏ rễ - Lycium barbarum Solanaceae 174 Địa du - Sanguisorba officinalis Rosaceae Rễ - Sanguisorba officinalis var. longifolia Rosaceae 175 Địa liền Kaempferia galanga Zingiberaceae Củ 176 Địa long - Pheretima aspergillum Megascolecidae Toàn thân - Pheretima vulgaris Megascolecidae - Pheretimaguillelmi Megascolecidae - Pheretimapectinifera Megascolecidae 177 Doên hồ sách Huyền hồ sách, Nguyên hồ Corydalis yanhusuo Fumariaceae Rễ củ 178 Diếp cá Houttuynia cordata Saururaceae Toàn cây 179 Điều nhuộm Bixa Orellana Bixaceae Lá 180 Đinh hương Syzygium aromaticum Myrtaceae Nụ hoa 181 Đinh lăng Polycias fruticosa Araliaceae Rễ 182 Đỗ trọng Eucommia ulmoides Eucommiaceae Vỏ thân 183 Đỗ trọng nam Chân danh Euonymus javanicus Celastraceae Vỏ thân 184 Độc hoạt - Angelica pubescens Apiaceae Thân rễ 185 Độc hoạt đuôi trâu Heracleum hemsleyanum Apiaceae Rễ 186 Đơn châu chấu Aralia armata Araliaceae Rễ 187 Đơn đỏ Ixora coccinea Rubiaceae Rễ 188 Đơn lá đỏ Excoecaria cochinchinensis Euphorbiaceae Rễ, Lá 189 Đơn núi Maesa indica Myrsinaceae Lá 190 Đơn răng cưa Maesa balansae Myrsinaceae Lá 191 Đơn tướng quân Syzygium formosum Myrtaceae Lá 192 Đông qua bì Vỏ bí đao Bennicasa hispida Cucurbitaceae Vỏ quả 193 Đông quỳ tử Malva verticillata Malvaceae Hạt 194 Đông trùng hạ thảo Cordyces sinensis Hypocreacea Nấm sâu 195 Dừa cạn Catharanthus roseus Apocynaceae Rễ 196 Dứa đại Pandanus tectorius Pandanaceae quả 197 Đương quy - Angelica acutiloba Apiaceae Rễ - Angelica sinensis Apiaceae 198 Gấc Momordica cochinchinensis Cucurbitaceae Áo hạt 199 Giáng hương Dalbergia odorifera Leguminosae Phần gỗ đã khô cắt/chặt thành miếng nhỏ 200 Gối hạc Leea rubra Leaceae Rễ 201 Gừng Can khương, Sinh khương Zingiber officinale Zingiberaceae Thân rễ 202 Gừng dại Zingiber cassumunar Zingiberaceae Thân rễ 203 Gừng gió Zingiber zerumbet Zingiberaceae Thân rễ 204 Hạ khô thảo Prunella vulgaris Lamiaceae Cụm hoa 205 Hà thủ ô đỏ Fallopia multiflora Polygonaceae Rễ củ 206 Hà thủ ô trắng Streptocaulon juventas Asclepiadaceae Rễ củ 207 Hắc chi ma Hạt Vừng đen Sesamum indicum Pedaliaceae Hạt 208 Hắc giới tử Brassica nigra Brassicaceae Hạt 209 Hàm ếch Saurusrus sinensis Saururaceae Toàn cây 210 Hạt bí ngô Cucurbita pepo Cucurbitaceae Hạt 211 Hậu phác Magnolia officinalis Magnoliaceae Vỏ thân, vỏ rễ 212 Hậu phác hoa Magnolia officinalis Magnoliaceae hoa 213 Hồ tiêu Piper nigrum Piperaceae Quả 214 Hoa hiên Hemerocallis fulva Liliaceae Toàn cây 215 Hoắc hương Pogostemon cablin Lamiaceae Phần trên mặt đất của cây 216 Hoài sơn Dioscorea persimilis Dioscoreaceae Thân rễ 217 Hoàng bá - Phellodendron chinense Rutaceae Vỏ thân - Phellodendron amurense Rutaceae 218 Hoàng cầm Scutellaria baicalensis Lamiaceae Rễ 219 Hoàng đằng - Fibraurea recisa Menispermaceae Thân, rễ - Fibraurea tinctoria Menispermaceae 220 Hoàng đằng chân vịt Cyclea peltata Menispermaceae Thân, rễ 221 Hoàng đằng lông trơn Cyclea bicristata Menispermaceae Thân, rễ 222 Hoàng kỳ - Astragalus membranaceus var. mongholicus Fabaceae Rễ - Astragalus membranaceus Fabaceae 223 Hoàng liên - Coptis chinensis Ranunculaceae Thân rễ - Coptis quinquesecta Ranunculaceae, - Coptis teeta Ranunculaceae 224 Hoàng liên gai Berberis wallichiana Berberidaceae Rễ, thân cành 225 Hoàng liên ô rô - Mahonia nepalensis Berberidaceae Thân, lá, rễ - Mahonia bealei Berberidaceae - Mahonia japonica Berberidaceae 226 Hoàng nàn Strychnos wallichiana Loganiaceae Vỏ thân 227 Hoàng tinh - Polygonatum kingianum Convallariaceae Thân rễ - Polygonatum sibiricum Convallariaceae - Polygonatum cyrtonema Convallariaceae 228 Hoạt thạch Talcum silicat ngậm nước [Mg3Si4O10OH2]. Khoáng thạch thiên nhiên 229 Hòe hoa Styphnolobium japonicum syn. Sophora japonica Fabaceae Nụ hoa 230 Hồng bì Clausena lansium Rutaceae Quả 231 Hồng đậu khấu Alpinia galanga Zingiberaceae Quả 232 Hồng hoa Carthamus tinctorius Asteraceae Hoa 233 Húng chanh Coleus aromaticus Lamiaceae Lá 234 Húng quế Ocimum basilicum Lamiaceae Toàn cây 235 Hương bài Dianella ensifolia Liliaceae Rễ 236 Hương gia bì Periploca sepium Asclepiadaceae Vỏ rễ 237 Hương nhu tía Ocimum tenuiflorum Lamiaceae Đoạn đầu cành mang hoa 238 Hương nhu trắng Ocimum gratissimum Lamiaceae Đoạn đầu cành mang hoa 239 Hương phụ Củ gấu, củ gấu biển, củ gấu vườn - Cyperus rotundus Cyperaceae Thân rễ - Cyperus stoloniferus Cyperaceae 240 Huyền sâm - Scrophularia buergeriana Scrophulariaceae Rễ - Scrophularia ningpoensis Scrophulariaceae 241 Huyết đằng Spatholobus suberectus Fabaceae Thân 242 Huyết dụ Cordyline terminalis Dracaenaceae Lá 243 Huyết giác Dracaena cambodiana Dracaenaceae Lõi gỗ ở gốc 244 Hy thiêm Siegesbeckia orientalis Asteraceae Phần trên mặt đất 245 Ích mẫu Leonurus japonicus Lamiaceae Phần trên mặt đất 246 Ích trí nhân Alpinia oxyphylla Zingiberaceae Quả 247 Kê đản hoa Plumeria rubra L. var. acatifolia Apocynaceae Vỏ thân 248 Ké đầu ngựa Thương nhĩ tử - Xanthium strumarium Asteraceae Quả - Xanthium sibiricum Asteraceae 249 Ké hoa đào Urena lobata Malvaceae 250 Ké hoa vàng - Sida cordifolia Malvaceae Lá - Sida rhombifolia Malvaceae - Sida scoparia Malvaceae 251 Kê nội kim Màng mề gà Gallus gallus domesticus Phasianidae Lớp màng trong mề con gà 252 Kê quan hoa Mào gà đỏ Celosia cristata Amaranthaceae Hoa 253 Keo giậu Leucaena glauca Mimosaceae Hạt 254 Kha tử Terminalia chebula Chenopodiaceae Quả 255 Khiếm thực Euryale ferox Nympheaceae Hạt 256 Khiên ngưu Ipomea hederacea Convolvulaceae Hạt 257 Khổ hạnh nhân Hạnh đắng, Hạnh nhân đắng Prunus armeniaca Rosaceae Nhân hạt 258 Khổ sâm Sophora flavescens Fabaceae Rễ 259 Khổ sâm cho lá Croton tonkinensis Euphorbiaceae Lá 260 Khoản đông hoa Tussilago farfara Asteraceae Hoa 261 Khương hoạt - Notopterygium forbesii Apiaceae Thân rễ, Rễ con - Notopterygium incisium Apiaceae 262 Kim anh tử Rosa laevigata Rosaceae Quả 263 Kim ngân cuộng - Lonicera japonica Caprifoliaceae Thân, cành mang lá - Lonicera dasystyla Caprifoliaceae - Lonicera confusa Caprifoliaceae - Lonicera cambodiana Caprifoliaceae 264 Kim ngân hoa - Lonicera japonica Caprifoliaceae Hoa - Lonicera dasystyla Caprifoliaceae - Lonicera confusa - Lonicera cambodiana Caprifoliaceae 265 Kim tiền thảo Đồng tiền lông, vẩy rồng, mắt trâu Desmodium styracifolium Fabaceae Toàn cây 266 Kim vàng Barleria lupulina Acanthaceae Lá 267 Kinh giới Kinh giới Việt Nam, Bán biên tô, Tiểu kinh giới, Bài hương thảo Elsholtzia ciliata Lamiaceae Ngọn cành mang lá 268 La hán quả Momordica grosvenori Cucurbitaceae Quả 269 Lá khế Averrhoa carambola Oxalidaceae Lá 270 Lá khôi Ardisia syivestris Myrsinaceae Lá 271 Lá lốt Piper lolot Piperaceae Phần trên mặt đất 272 Lá men Mosla dianthera Lamiaceae Lá 273 Lá xoài Mangifera indica Anacardiaceae Lá 274 Lạc tiên Passiflora foetida Passifloraceae Toàn cây 275 Lạc tiên tây Passiflora incarnata Passifloraceae Toàn cây 276 Lai Aleurites moluccana Euphorbiaceae Quả 277 La bạc tử Hạt cải củ Raphanus sativus Brassicaceae Hạt 278 Lão quan thảo Geranium thunbergii Geraniaceae Phần trên mặt đất 279 Lậu lô Rhaponticum uniflorum Asteraceae Rễ 280 Liên tâm Nelumbo nucifera Nelumbonaceae Cây mầm 281 Liên diệp Nelumbo nucifera Nelumbonaceae Lá 282 Liên kiều Forsythia suspensa Oleaceae Quả 283 Liên nhục hạt Sen Nelumbo nucifera Nelumbonaceae Hạt 284 Liên tu Nelumbo nucifera Nelumbonaceae Nhị hoa 285 Lô căn Phragmites communis Gramineae Thân rễ 286 Lộc giác Gạc hươu Cervus nippon Cervidae Sừng già đã hoá xương hay gốc sừng 287 Lộc giác giao Cao gạc Hươu, cao Ban long Cervus nippon Cervidae Chế phẩm dạng keo rắn, chế từ gạc hươu 288 Lộc giác sương Cervus nippon Cervidae Bã gạc hươu sau khi nấu cao 289 Lộc mại Mercurialis indica Euphorbiaceae Lá 290 Lộc nhung Nhung hươu Cervus nippon Cervidae Sừng non có lông nhung 291 Long đởm - Gentiana manshurica Gentianaceae Thân rễ và rễ - G. scabra Gentianaceae - G. triflora Gentianaceae - G. rigescens Gentianaceae 292 Long não Cinnamomum camphora Lauraceae Thân cành mang lá 293 Long nha thảo Agrimonia nepalensis Rosaceae Cây 294 Long nhãn Euphoria longana Sapindaceae Áo hạt 295 Lức Hải sài Pluchea pteropoda Asteraceae Rễ 296 Lười ươi - Sterculia lychnophora Stereuliaceae Quả, Hạt - Sterculia scaphigeria Sterculiaceae 297 Mã chi tiên Rau sam, Mã xỉ hiện Portulaca oleracea Portulacaceae Cả cây 298 Mã đề Plantago major Plantaginaceae Lá 299 Ma hoàng - Ephedra intermedia Ephedraceae Toàn cây - Ephedra sinica Ephedraceae - Ephedra equisetina Ephedraceae 300 Mã tiền Strychnos nux-vomica Loganiaceae Hạt 301 Mã tiền thảo cỏ roi ngựa Verbena officinalis Verbenaceae Cả cây 302 Mạch ba góc Fagopyrum esculentum Polygonaceae Cả cây 303 Mạch môn Ophiopogon japonicus Convallariaceae Rễ củ 304 Mạch nha Hordeum vulgare Poaceae Quả chín nảy mầm 305 Mai mực Ô tặc cốt Sepia esculenta Sepiidae Mai mực rửa sạch 306 Mạn kinh tử Quan âm biển - Vitex trifolia Verbenaceae Quả - Vitex trifolia L. var. simplicifolia Verbenaceae 307 Mần tưới Eupatorium staechadosmum Asteraceae Cả cây 308 Mật mông hoa Buddleia officinalis Loganiaceae Nụ hoa 309 Máu chó Knema corticosa Myristicaceae Hạt 310 Mẫu đơn bì Paeonia suffiuticosa Paeoniaceae Vỏ rễ 311 Mẫu lệ Vỏ hàu, vỏ hà Ostrea gigas Ostreidae Vỏ đã phơi khô O. rivularis Ostreidae O. talienwhanensis Ostreidae 312 Mía dò Costus speciosus Zingiberaceae Thân rễ 313 Miết giáp Mai ba ba Trionyx sinensis Trionychidae Mai 314 Minh đảng sâm Changium smyrnioides Apiaceae Rễ 315 Minh giao Colla Bovis Chất keo chế từ da trâu, bò 316 Mỏ quạ Cuclura cochinchinensis Moraceae Rễ, lá 317 Mơ tam thể Paederia tomentosa Rubiacea Lá 318 Một dược - Commiphora myrrha Burseraceae Nhựa cây - Balsamodendron chrenbergianum Burseraceae 319 Mộc hoa trắng Holarrhena antidysenterica Apocynaceae Vỏ cây 320 Mộc hương Saussurea lappa Asteraceae Rễ 321 Mộc miết tử Hạt Gấc Momordica cochinchinensis Cucurbitaceae hạt 322 Mộc qua Chaenomeles speciosa Rosaceae Quả 323 Mộc tặc Equisetum debile Equisetaceae Cả cây trừ rễ 324 Mộc thông Clematis chinensis Ranunculaceae Thân cây Clematis vitalba Rammculaceae 325 Muồng trâu Senna alata Fabaceae Lá 326 Nấm linh chi Ganoderma lucidum Ganodermataceae Thể quả nấm 327 Ngũ vị tử nam Kadsura japonica Schisandraceae Quả 328 Náng hoa trắng Crinum asiaticum Amaranthaceae Lá 329 Nga truật Nghệ đen Curcuma zedoaria Zingiberaceae Thân rễ 330 Ngải cứu Artemisia vulgaris Asteraceae Cả cây 331 Ngân sài hồ Stellaria dichotoma Caryophyllaceae Rễ củ 332 Nghệ Curcuma longa Zingiberaceae Thân rễ 333 Ngô công Scolopendra morsitans Scolopendridae Cả con 334 Ngô thù du Evodia rutaecarpa Rutaceae Quả 335 Ngọc trúc Polygonatum odoratum Convallariaceae Thân rễ 336 Ngọt nghẹo Gloriosa superba Lilliaceae Cả cây 337 Ngũ gia bì chân chim Schefflera heptaphylla Araliaceae Vỏ thân 338 Ngũ gia bì gai Acanthopanax trifoliatus Araliaceae Võ rễ, vỏ thân 339 Ngũ gia bì hương Acanthopanax gracilistylus Araliaceae Vỏ rễ, vỏ thân 340 Ngũ vị tử Schisandra chinensis Schisandraceae Quả Schisandra sphenanthera Schisandraceae 341 Ngưu bàng tử Quả Ngưu bàng Arctium lappa Asteraceae Quả chín 342 Ngưu giác Thủy ngưu giác, Sừng trâu Bubalus bubalis Bovidae Sừng trâu 343 Ngưu hoàng Bos taurus domesticus Bovidae sỏi mật bò 344 Ngưu tất Achyranthes bidentata Amaranthaceae Rễ 345 Nguyên hoa Daphne genkwa Thymelaeaceae Hoa 346 Nguyệt quế hoa Rosa chinensis Rosaceae Hoa 347 Nha đảm tử Xoan rừng, sầu đâu cứt chuột Brucea javanica Simarubaceae Quả 348 Nhân sâm Panax ginseng Araliaceae Rễ củ 349 Nhân trần Adenosma caeruleum Scrophulariaceae Cả cây 350 Nhân trần bắc Artemisia capillaris Asteraceae Cả cây 351 Nhân trần tía Adenosma bracteosum Scrophulariaceae Phần trên mặt đất 352 Nhàu Morinda citrifolia Rubiacea Quả 353 Nhục đậu khấu Myristica fragrans Myristicaceae Hạt 354 Nhục thung dung Cistanche deserticola Orobanchaceae Thân 355 Nữ lang - Valeriana officinalis Valarianaceae Thân rễ và rễ - Valeriana hardwickii Valarianaceae 356 Nữ trinh tử Ligustrum lucidum Oleaceae Quả 357 Núc nác Oroxylum indicum Bignoniaceae Vỏ thân 358 Ô đầu - Aconitum fortunei Ranunculaceae Rễ củ - Aconitum carmichaeli Ranunculaceae 359 Ô dược Lindera myrrha Lauraceae Rễ 360 Ô rô đại kế Cnicus japonicum Asteraceae Toàn cây 361 Óc chó Hồ đào Jugians regia Juglandaceae Hạt 362 Phá cố chỉ Bổ cốt chỉ Psoralea corylifolia Fabaceae Quả 363 Phan tả diệp Cassia angustifolia Caesalpiniaceae Lá 364 Phấn tỳ giải Dioscorea hypoglauca Dioscoreaceae Thân rễ 365 Phật thủ Citrus medica var digitata Rutaceae Quả 366 Phi tử Torreya grandis Taxaceae Hạt 367 Phòng kỷ Phòng kỷ bắc, Phấn phòng kỷ Stephania tetrandra Menispermaceae Rễ 368 Phòng phong Saposhnikovia divaricata Apiaceae Rễ 369 Phụ tử - Aconitum fortunei Ranunculaceae Rễ củ đã chế - Aconitum carmichaeli Ranunculaceae 370 Qua lâu - Trichosanthes kirilowii Cucurbitaceae Quả - Trichosanthes rosthornii Cucurbitaceae 371 Qua lâu tử Qua lâu nhân - Trichosanthes kirilowii Cucurbitaceae Hạt - Trichosanthes rosthornii Cucurbitaceae 372 Quảng Phòng kỷ Aristolochia spp. Aristolochiaeae Rễ A. westlandii; A. heterophylla Aristolochiaeae 373 Quế chi - Cinnamomun cassia Lauraceae Cành - Cinnamomun loureiri Lauraceae - Cinnamomun zeylanicum Lauraceae 374 Quế nhục - Cinnamomun cassia Lauraceae Vỏ thân - Cinnamomun loureiri Lauraceae - Cinnamomun zeylanicum Lauraceae 375 Qui giáp và Qui bản Mai rùa và yếm rùa Chinemys reveesii Emydidae Mai và yếm rùa 376 Rau đắng Biển súc Polygonum aviculare Polygonaceae Cả cây 377 Rau đắng biển Bacopa monnieri Scrophulariaceae Toàn cây 378 Rau đắng đất Glinus oppositifolius Aizoaceae Toàn cây 379 Rau má Tinh tuyết thảo Centella asiatica Apiaceae Cả cây 380 Râu mèo Orthosiphon spiralis Lamiaceae Thân mang lá 381 Râu ngô Zea mays Poaceae Râu ngô 382 Rong mơ Hải tảo Sargassum henslowianum Sargassaceae Toàn bộ sợi tảo 383 Rung rúc Berchemia lineata Rhamnaceae Cả cây 384 Sả Cymbopogon spp. Poaceae Cả cây 385 Sa nhân Amomum longiligulare Zingiberaceae Quả, hạt Amomum villosum Zingiberaceae 386 Sa sâm Glehnia littoralis Apiaceae Rễ củ 387 Sà sàng Giần sàng Cnidium monnieri Apiaceae Quả chín 388 Sa uyển tử Astragalus complanatus Leguminosae Hạt 389 Sài đất Wedelia sinensis Asteraceae Cả cây 390 Sài hồ Bupleurum chinensis Apiaceae Rễ Bupleurum scorzonerifolium Apiaceae 391 Sâm bố chính Hibiscus sagitifolius var. quinquelobus Malvaceae Rễ 392 Sâm cau Tiên mao Curculigo orchioides Amaryllidaceae Rễ 393 Sâm đại hành Sâm cau, Tỏi lào, Hành lào Eleutherine subaphylla Iridaceae Rễ 394 Sâm đất Boerhaavia diffusa Nyctaginaceae Rễ 395 Sâm ngọc linh Panax vietnamenss Araliaceae Rễ 396 Sắn thuyền Syzygium resinosa Myrtaceae Rễ củ 397 Sì to Liên hương thảo Valeriana jatamansi Valarianaceae Thân rễ và rễ 398 Sinh địa Địa hoàng Rehmannia glutinosa Scrophulariaceae Rễ củ 399 Sơn đậu căn Sophora tonkinensis Fabaceae Rễ 400 Sơn thù Cornus officinalis Comaceae Quả 401 Sơn tra Chua chát Malus doumeri Rosaceae Quả chín 402 Sử quân tử Quisqualis indica Chenopodiaceae Hạt 403 Tắc kè Gekko gekko Gekkonidae Cả thân 404 Tam lăng Sparganium stoloniferum Sparganiaceae Thân rễ 405 Tam thất Panax notoginseng Araliaceae Rễ củ 406 Tam thất hoang Panax birinnatifidus Araliaceae Rễ củ 407 Tần giao Gentiana macrophylla Gentianaceae Rễ Gentiana straminea Gentianaceae Gentianadahurica Gentianaceae 408 Tang bạch bì Morus alba Moraceae Vỏ rễ 409 Tang chi Morus alba Moraceae Cành 410 Tang diệp Morus alba Moraceae Lá 411 Tang ký sinh Tầm gửi cây Dâu Taxillus gracilifolius Loranthaceae Những đoạn thân cành và lá 412 Tang thầm Morus alba Moraceae Quả 413 Tạo giác quả Bồ kết Gleditsia australis Fabaceae Quả 414 Tạo giác thích Gai Bồ kết Gleditsia australis Fabaceae Gai ở thân 415 Táo mèo Docynia indica Rosaceae Quả 416 Táo nhân Toan táo nhân Ziziphus mauritiana Rhamnaceae Nhân hạt 417 Tất bạt Tiêu thất, Tiêu Iốt, Tiêu lá tim, Tiêu dài Piper longum Piperaceae Quả 418 Tế tân Asarum spp. Aristolochiaceae Toàn cây 419 Thạch cao Đại thạch cao, băng thạch Gypsum fibrosum Chất khoáng thiên nhiên có thành phần chủ yếu là calci sulfat ngậm 2 phân từ nước CaSO4. 2H2O. Chất khoáng thiên nhiên 420 Thạch hộc Dendrobium loddigesii Orchidaceae Thân Dendrobium fimbriatum Orchidaceae Dertdrobium chrysanthum Orchidaceae - Dendrobium candidum Orchidaceae - Dendrobium nobile Orchidaceae 421 Thạch lựu bì Vỏ quả Lựu Punica granatum Punicaceae Vỏ quả 422 Thạch vĩ Pyrrhosia lingua Polypodiaceae Cả cây 423 Thái tử sâm Pseudostellaria raphonorrhiza Caryophyllaceae Rễ 424 Thần khúc Lục thần khúc Massa medicata fermentata chế biến từ một số vị thuốc cổ truyền phối hợp với bột mỳ hoặc bột gạo, trộn đều, ủ kín cho lên mốc vàng rồi phơi khô thành bánh thuốc. Bánh thuốc 425 Thăng ma Cimicifuga heracleifolia Ranunculaceae Thân rễ Cimicifuga dahurica Ranunculaceae Cimicifuga foetida Ranunculaceae 426 Thanh bì Citrus reticulata Rutaceae Vỏ quả non rụng hoặc vỏ quả chưa chín 427 Thanh cao Artemisia apiaceae Asteraceae Phần trên mặt đất 428 Thanh cao hoa vàng Artemisia annua Asteraceae Lá 429 Thanh đại Isatis indigotica Drassicaceae Bột cây cả cây lấy bột 430 Thành ngạnh Cratoxylon prunifolium Hypericaceae Lá 431 Thanh quả Trám trắng Canarium album Burseraceae Quả 432 Thảo quả Thảo đậu khấu Amomum aromaticum Zingiberaceae Quả 433 Thảo quyết minh Senna tora Fabaceae Hạt 434 Thầu dầu Bí ma tử Ricinus commonis Euphorbiaceae Hạt 435 Thị đế Diospyros kaki Ebenaceae Đài quả 436 Thiên hoa phấn - Trichosanthes kirilowii Cucurbitaceae Rễ đã bỏ vỏ ngoài - Trichosanthes japonica Cucurbitaceae 437 Thiên ma Gastrodia elata Orchidaceae Thân rễ 438 Thiên môn đông Thiên đông, Tóc tiên leo Asparagus cochinchinensis Asparagaceae Rễ 439 Thiên niên kiện Homalomena occulta Araceae Thân rễ 440 Thiên thảo Anisomeles ovata Lamiaceae Cây 441 Thiến thảo Rubia cordifolia Rubiacea Cả cây 442 Thiên tiên tử Hyoscyamus niger Solanaceae Hạt, lá 443 Thiên trúc hoàng Bambusa textilis Poaceae Cặn khô từ chất tiết trong thân cây Schizostachyum chinense Poaceae 444 Thổ hoàng liên Thalictrum foliolosum Ranunculaceae Cả cây 445 Thổ phục linh Khúc khắc Smilax glabra Smilacaceae Thân rễ 446 Thổ tam thất Gynura pseudochina Asteraceae Rễ Gynura segetum Asteraceae 447 Thỏ ty tử Cuscuta chinensis Cuscutaceae Hạt 448 Thông đỏ Taxus wallichiana Taxaceae Lá 449 Thông thảo Tetrapanax papyrifera Araliaceae Lõi thân 450 Thông thiên Thevetia neriifolia Apocynaceae Hạt 451 Thục địa Rehmannia glutinosa Scrophulariaceae Củ đã chế 452 Thương lục Phytolacca esculenta Phylolaccaceae Rễ 453 Thường sơn Dichroa febrifuga Hydrangeaceae Rễ 454 Thương truật Atractylodes lancea Asteraceae Thân rễ Atractylodes chinensis Asteraceae 455 Thường xuân Hedera helix Araliaceae Lá, thân mang lá 456 Thủy bồn thảo Sedum sarmentosum Crassulaceae Phần trên mặt đất 457 Thủy điệt Con đỉa Hirudo medicinalis Hirudinidae Cả con đem sấy khô Whitmania pigra Hirudinidae 458 Thuyền thoái Xác ve sầu Cryptotympana pustulata Cicadidae Xác lột của con Ve sầu 459 Tiền hồ - Peucedanum decursivum Apiaceae Rễ - Peucedanum praeruptorum Apiaceae 460 Tiểu hồi Foeniculum vulgare Apiaceae Quả chín 461 Tiểu kế Cirsium lineara Asteraceae Toàn cây 462 Tô diệp Perilla frutescens Lamiaceae Lá 463 Tô mộc Caesalpinia sappan Caesalpiniaceae Lõi thân 464 Tô ngạnh Perilla frutescens Lamiaceae Thân 465 Tô tử Perilla frutescens Lamiaceae Quả 466 Tỏa dương Balanophora spp. Balanophoraceae Cả cây 467 Toàn phúc hoa Inula japonica Asteraceae Hoa 468 Toàn yết Bọ cạp Buthus martensii Buthidae Cả con 469 Tỏi Allium sativum Alliaceae Thân hành 470 Tỏi độc Colchicum autumnale Lilliaceae Hạt 471 Tỏi lào tỏi đỏ Eleutherine subaphylla Iridaceae Củ 472 Trắc bách diệp Platycladns orientalis Cupressaceae Cành non và lá 473 Trạch lan Lycopus lucidus var. hirtus Lamiaceae Phần trên mặt đất 474 Trạch tả Alisma orientalis Alismataceae Rễ củ 475 Tràm Melaleuca cajeputi Myrtaceae Cành mang lá 476 Trần bì Vỏ quýt Citrus reticulata Rutaceae Vỏ quả chín 477 Tri mẫu Anemarrhena asphodeloides Liliaceae Thân rễ 478 Trinh nữ hoàng cung Crinum latifolium Amaranthaceae Cả cây, Lá 479 Trư linh Polyporus umbellatus Polyporaceae Hạch nấm 480 Trư ma căn Boehmeria nivea Urticaceae Rễ 481 Trúc đào Nerium oleander Apocynaceae Lá 482 Trúc nhự Phyllostachys spp. Poaceae Thân bỏ vỏ xanh 483 Tử uyển Aster tataricus Asteraceae Rễ và thân rễ 484 Tục đoạn Dipsacus japonicus Dipsacaceae Rễ 485 Tỳ bà điệp Eriobotrya japonica Rosaceae Lá 486 Tỳ giải Dioscorea septemloba Dioscoreaceae Thân rễ Dioscorea futschauensis Dioscoreaceae 487 Ty qua lạp Luffa cyclindrica Cucurbitaceae Xơ quả 488 Úc lý nhân Prunus japonica Rosaceae Hạt Prunus humilis Rosaceae Prinus tomentosa Rosaceae 489 Uy linh tiên Clematis chinensis Ranunculaceae Rễ và thân rễ Clematis hexapetala Ranunculaceae Clematis manshurica Ranunculaceae 490 Vàng đắng Coscinium fenestratum Menispermaceae Thân 491 Viễn chí Polygala tenuifolia Polygalaceae Rễ Polygala sibirica Polygalaceae 492 Vối Cleitocalyx operculatus Myrtaceae Vỏ cây, lá, nụ hoa 493 Vối rừng Syzygium cuminii Myrtaceae Vỏ thân, lá 494 Vọng cách Premna integrifolia Verbenaceae Cả cây 495 Vọng giang nam Cassia occidebtalis Caesalpiniaceae Cả cây 496 Vông nem Erythrina variegata Fabaceae Lá 497 Vù hương Xá xị Cimamomum parthenoxylon Lauraceae Rễ,Thân, lá, quả 498 Vương bất lưu hành Hạt Vaccaria segetalis Caryophyllaceae Hạt 499 Xạ can Belamcanda chinensis Iridaceae Thân rễ 500 Xạ hương Moschus berezovski Moschidae Chất tiết ra trong túi thơm đã khô Moschus sifanicus Moschidae Moschus moschiferus Moschidae 501 Xa tiền tử Plantago major Plantaginaceae Hạt 502 Xấu hổ Trinh nữ Mimosa pudica Mimosaceae Rễ 503 Xích thược Paeonia lactiflora Paeoniaceae Rễ Paeonia veitchii Paeoniaceae 504 Xương bồ Thủy xương bồ, Thạch xương bồ Acorus gramineus var. macrospadiceus Araceae Thân rễ Acorus calamus var. angustatus Araceae 505 Xuyên khung Ligusticum wallichii Apiaceae Thân rễ 506 Xuyên luyện tử Quả Xoan đào Melia toosendan Meliaceae Quả 507 Xuyên tâm liên Andrographis paniculata Acanthaceae Toàn cây 508 Xuyên tiêu Zanthoxylum nitidum Rutaceae Quả Zanhoxylum spp. Rutaceae 509 Ý dĩ Coix lachryma jobi Poaceae Hạt 510 Các dược liệu khác dùng làm thuốc chưa được liệt kê PHỤ LỤC 2 DANH MỤC MÃ SỐ HÀNG HÓA ĐỐI VỚI CÁC CHẤT CHIẾT XUẤT TỪ DƯỢC LIỆU, TINH DẦU LÀM THUỐC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế TT Mô tả hàng hóa Mã số hàng hóa Tên chất chiết dược liệu Việt Nam Tên Latinh của cây/con I. Cao chiết từ dược liệu 1 Cao Cam thảo Glycyrrhiza glabra- Fabaceae Glycyrrhiza uralensis - Fabaceae Glycyrrhiza inflata- Fabaceae 2 Cao Cam thảo dây Abrus precatorius- Fabaceae 3 Cao Cam thảo nam Scoparia dulcis- Scrophulariaceae 4 Cao Ma hoàng Ephedra spp - Ephedraceae 5 Cao Thuốc phiện Papaver somniferum- Papaveraceae 6 Các dạng cao chiết của từng dược liệu còn lại tại Phụ lục I 7 Các dạng cao chiết của các dược liệu phối hợp với nhau II. Tinh dầu cất từ dược liệu 1 Tinh dầu Cam Citrus sinensis - Rutaceae 2 Tinh dầu Chanh Citrus aurantifolia - Rutaceae 3 Tinh dầu Bạc hà cay Mentha piperita - Lamiaceae 4 Tinh dầu Bạc hà Mentha arvensis - Lamiaceae 5 Tinh dầu Sả Cymbpogon spp - Poaceae 6 Tinh dầu Nhục đậu khấu Myristica fragrans- Myristicaceae 7 Tinh dầu Quế Cinnamomun cassia- Lauraceae Cinnamomun loureiri- Lauraceae Cinnamomun zeylanicum - Lauraceae 8 Tinh dầu Gừng Zingiber officinale- Zingiberaceae 9 Tinh dầu Bạch đậu khấu Amomum krervanh - Zingiberaceae Amomumcompactum Zingiberaceae 10 Tinh dầu Thì là Anethum graveolens - Apiaceae 11 Tinh dầu Đàn hương Santatum album - Santalaceae 12 Tinh dầu khác PHỤ LỤC 3 DANH MỤC MÃ SỐ HÀNG HÓA ĐỐI VỚI THUỐC CỔ TRUYỀN, THUỐC DƯỢC LIỆU XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế STT Tên thuốc Hoạt chất Dạng bào chế Mã hàng hóa 1 Aifokid Syrup 5 ml siro chứa Dịch chiết lá Thường xuân 70% cồn tương đương 2 mg Hederacoside C 0,1g Siro 2 Anbach Tablet Cao khô lá Bạch quả tương đương 17,6mg-21,6mg Ginkgo flavonol glycoside 80mg Viên nén bao phim 3 Atrosan cao chiết dưới dạng cao chiết khô từ rễ cây móng quỷ Harpagophytum procumbens và/hoặc L. Decne. 1,5-3,01 480mg Viên nén bao phim 4 Barokin Cao lá bạch quả Ginkgo biloba 40mg; Viên nang mềm 5 Biangko Ginkgo biloba extract 40mg Viên nén bao phim 6 Bilobil Forte 80mg Cao khô lá Ginkgo biloba tương đương 17,6-21,6mg Fflavonoid dưới dạng Flavon glycosid; 2,24-2,72 mg ginkgolid A,B,C và 2,08-2,56 mg bilobalid 80mg Viên nang cứng 7 Bilomag Cao khô lá bạch quả đã chuẩn hóa [Ginkgonis extractum siccum raffinatum et quantificatum] 39,6 - 49,51 80 mg Viên nang cứng 8 Bioguide Film Coated Tablet Cao khô lá bạch quả Extractum Folium Ginkgo Siccus tương đương với 28,8mg tổng Ginkgo flavon glycoside 120mg Viên nén bao phim 9 Cebrex Cao khô lá Ginkgo biloba Viên nén bao phim 10 Cebrex S Cao khô lá Ginkgo biloba Viên nén bao phim 11 Cinneb Tab Ginkgo biloba leaf extract Viên nén bao phim 12 Circuloba Injection Ginkgo biloba extract Dung dịch tiêm 13 Circumax Ginkgo biloba leaf extract Viên nén bao phim 14 Combitadin Cao khô lá Bạch quả tương đương Ginkgo flavone glycosides 9,6mg 40mg Viên nén bao phim 15 Etexcanaris tablet Chiết xuất Cardus marianus Viên nén bao phim 16 Etexporiway Tab. 80mg Cao khô chiết xuất từ lá cây Bạch quả Viên nén bao phim 17 Felogemin Ginkgo biloba leaf extract tương đương 9,6mg Ginkgo flavone glycosides Viên nang mềm 18 Galitop tab. Ginkgo biloba leaf extract Viên nén 19 Ganeurone Gao khô lá bạch quả 40 mg Viên nang mềm 20 Grabos Tablet Ginkgo biloba leaf extract 80mg Viên nén bao phim 21 Gudia Tablet Ginkgo biloba leaf extract Viên nén bao phim 22 Gujucef Inj. Ginkgo biloba extract Dung dịch tiêm 23 Gijeton Injection Ginkgo biloba Ext. Thuốc tiêm 24 Gikonrene Dịch chiết lá cây Gingko biloba 40mg tương đương với 9,6mg Ginkgoflavon glycoside toàn phần Viên nén bao phim 25 Ginamin Tablets 40mg Ginkgo biloba extract Viên nén bao phim 26 Ginamin Tablets 80mg Ginkgo biloba extract Viên nén bao phim 27 Gincold Cao khô lá bạch quả 40mg Viên nén bao phim 28 Ginkapra Tab Cao lá bạch quả Ginkgo biloba 80mg Viên nén bao phim 29 Ginkgo-Mexin Soft Capsule Cao Ginkgo biloba Viên nang mềm 30 Ginkobil Cao khô lá bạch quả tương đương 9,6mg Ginkgo Flavon glycosides 40mg Viên nén bao phim 31 Ginkobon Soft Capsule 80mg Cao lá bạch quả Viên nang mềm 32 GinkobonTab. 120mg Ginkgo biloba leaf extract 120mg Viên bao phim 33 Ginkogreen Cao khô lá Bạch quả tương đương Ginkgo flavonglycosides 9,6mg 40mg Viên nén bao phim 34 Ginkogreen Cao khô lá Bạch quả tương đương Ginkgo flavonglycosides 9,6mg 40mg Viên nén bao phim 35 Ginkomise Soft Capsule Ginkgo biloba extract Viên nang mềm 36 Ginkor Fort Cao Ginkgo biloba 14mg; Troxerutin 300mg; Heptaminol hydrochloride 300mg Viên nang cứng 37 Ginkosun Inj. Ginkgo biloba leaf extract Dung dịch tiêm 38 Gintecin Film-coated tablets Cao Ginkgo biloba 40mg Viên bao phim 39 Gintecin injection Cao Ginkgo biloba 17,5mg/5ml Dung dịch tiêm 40 Gitako Dịch chiết lá Ginkgo biloba tương đương với 9,6mg ginkgo flavone glycoside 40mg Viên nang mềm 41 Gitako Dịch chiết lá Ginkgo biloba tương đương với 9,6mg ginkgo flavone glycoside 40mg Viên nang mềm 42 Heltobite Cao khô lá bạch quả Extractum Folium Ginkgo 40mg Viên nén bao phim 43 Hepitat Capsule Cao Cardus marianus Viên nang cứng 44 Hucefa Ginkgo biloba leaf extract Viên nén bao phim 45 Hugomax Film Coated Tablet Cao khô lá bạch quả Extractum Folium Ginkgo Siccus tương đương với 28,8mg tổng Ginkgo flavon glycoside 120mg Viên nén bao phim 46 Huginko Cao khô lá bạch quả Extractum Folium Ginkgo Siccus tương đương với tổng Ginkgo flavon glycoside 0,84mg Dung dịch tiêm 47 Huloba Tab. Cao khô lá Ginkgo biloba tương đương 19,2mg Ginkgo flavonol glycosides toàn phần 80mg Viên nén bao phim 48 Huyết sái thông Panax notoginseng saponins Viên nén hòa tan 49 Ilko Tablet Cao Ginkgo biloba Viên nén bao phim 50 Ivytus Cao khô lá cây Thường xuân Hederae helicis filii extractum siccum tương đương 3,5mg Hederacoside C 35mg /5ml; Sirô 51 Jeloton Tab Cao Ginkgo biloba 40mg Viên nén bao phim 52 Kagiba Soft Capsule Ginkgo biloba leaf extract 120mg Viên nang mềm 53 Kaloba 20mg Cao khô rễ cây Pelargonium sidoides tỷ lệ 18 - 10 20mg Viên nén bao phim 54 Keocintra Cao khô lá bạch quả tương đương 28,8mg tổng ginkgo flavon glycosid 120mg Viên nén bao phim 55 Koreamin Cao khô từ lá Ginkgo biloba Dung dịch tiêm 56 Koruskan Cao lá Ginkgo biloba Viên nén bao film 57 Legalon 70 Protect Madaus Cao khô quả cây kế sữa tương ứng 70mg Silymarin DNPH [dung môi chiết ethyl acetat 86,5-93,35 mg Viên nang 58 Luotai Saponin toàn phần chiết xuất từ rễ tam thất Panax notoginseng saponins 200mg Bột đông khô pha tiêm/truyền tĩnh mạch 59 Medoneuro-40 Ginkgo biloba extract Viên nén bao phim 60 Negoba Injection Cao Ginkgo biloba 17,5mg/5ml Dung dịch tiêm 61 Pamus Tablet Cao lá bạch quả tương ứng 9,6mg Ginkgo Flavone Glycoside Viên nén bao phim 62 PM Branin Cao khô Bacopa monnieri Viên nang cứng 63 PM Renem Ginkgo biloba leaf extract dry concentrate 501 Viên nén bao phim 64 Prospan Cough Liquid Cao khô lá thường xuân chiết bằng ethanol 30% theo tỷ lệ 5-7,5/l 35mg/5ml Dung dịch uống 65 Prospan Cough Syrup Cao khô lá thường xuân chiết bằng ethanol 30% theo tỷ lệ 5-7,5/l 700mg/100ml Siro 66 Philginkacin-F Tab. Cao Ginkgo biloba Viên nén bao phim 67 Sedanxio Cao khô chiết ethanol 60% của cây Lạc tiên Passiflora incarnata L. tỷ lệ 21 200mg Viên nang cứng 68 Selemone Ginkgo biloba leaf extract Viên nang mềm 69 Senratin Cao khô lá Ginkgo biloba, 40mg Viên nén bao phim 70 Seoris Cao khô lá Ginkgo biloba Viên nén bao phim 71 Seovigo Cao khô lá Bạch quả tương đương 17,6mg-21,6mg Ginkgo flavonol glycoside 80mg Viên nén bao phim 72 Skaparan Tab Ginkgo biloba leaf extract Viên nén bao phim 73 Skaparan Tab Ginkgo biloba leaf extract Viên nén bao phim 74 Tadenan 50mg Dịch chiết Pygeum africanum Viên nang mềm 75 Tanakan Ginkgo biloba extract 40mg Viên nén bao phim 76 Tanakan Ginkgo biloba extract 40mg Viên nén bao phim 77 Tebonin Cao khô từ lá Ginkgo biloba 120mg Viên nén bao phim 78 Thiên sứ thanh phế Xuyên tâm liên Andrographolides 150mg Viên hoàn giọt 79 Thống phong bảo Thương truật, hoàng bá, ngưu tất Viên hoàn cứng 80 Vasoclean Sol Cao lá bạch quả tương đương 4,8mg Ginkgo flavon glycosid toàn phần 20mg Dung dịch uống 81 Venosan retard Cao khô hạt dẻ ngựa Aesculus hippocastanum Viên nén bao phim phóng thích muộn 82 Vibtil Cao khô dát gỗ cây đoạn thân Cortex Tilia sylvestris Desf Viên nén bao 83 Viên nén bao phim YSP Gincare 40mg Cao chiết Bạch quả Ginkgo Biloba Viên nén bao phim 84 Thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu khác Kinh doanhHàng hóa Chủ nhật, 5/6/2016, 1243 GMT+7 Mỗi năm người Việt chi hàng trăm triệu đôla nhập khẩu các dược liệu từ Trung Quốc vì giá rẻ. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, 4 tháng đầu năm, Việt Nam chi khoảng 113 triệu USD mua các loại nguyên dược liệu, tăng 12,6% so với cùng kỳ. Trong đó, Trung Quốc là thị trường chính cung cấp dược liệu cho Việt Nam, chiếm gần 62% tổng kim ngạch, đạt 69,7 triệu USD, tăng 22,1% so với cùng kỳ. Nguồn cung lớn thứ hai đến từ Ấn Độ, với 16,2 triệu USD, giảm 4,3%. Với tốc độ tăng 133%, nhập khẩu dược liệu của Thái Lan đạt 5,6 triệu USD. Một số nước khác như Đức, Italy, Thuỵ Sỹ... cũng xuất khẩu dược liệu sang Việt Nam. Mỗi năm Việt Nam nhập hàng nghìn tấn nguyên, dược liệu từ Trung Quốc Trung Quốc được coi là vương quốc của các loài cây dược liệu. Thực tế, nhập khẩu các dược liệu từ thị trường này liên tục tăng. Trong năm 2015, người Việt cũng chi tới 338 triệu USD nhập khẩu các loại dược liệu, trong đó Trung Quốc đã chiếm 198 triệu USD. Theo thống kê, mỗi năm Việt Nam sử dụng khoảng tấn dược liệu. Như vậy, mỗi năm người Việt mua vài chục nghìn tấn dược liệu về làm thuốc. Nếu tính cả đường tiểu ngạch, con số còn lớn hơn. Một số loại được nhiều thương nhân nhập khẩu như ý dĩ, hoàng kỳ, thăng ma, thiên ma, hoài sơn, đỗ trọng, thổ phục linh, bạc hà, tổ kén, sâm. Đặc biệt, có nhiều cây thuốc Việt Nam có nhưng vẫn được nhập khẩu về là hà thủ ô, tam thất, nấm linh chi, táo mèo,... Tình trạng này kéo dài hàng chục năm nay, số lượng nhập khẩu tính cả đường tiểu ngạch là rất lớn. Việt Nam hiện có khoảng loại thực vật, nấm có công dụng làm thuốc chữa bệnh, trong đó 70% khai thác tự nhiên còn lại là quy hoạch gieo trồng. Tuy nhiên, khâu gieo trồng các vùng cây dược liệu trong nước thiết hụt, manh mún. Việt Nam từng là nước xuất khẩu dược liệu những năm 1960-1970, nhưng đến nay thì hoàn toàn lệ thuộc vào phía Trung Quốc. Thậm chí nhiều loại dược liệu quý còn bị chảy sang Trung Quốc, sau đó nhập sản phẩm kém chất lượng về. Trao đổi với VnExpress, giám đốc một công ty dược liệu tại Hà Nội cho biết các loại dược liệu của Trung Quốc có đặc điểm dễ mua, giá rẻ nên được nhiều công ty lựa chọn. Giá thành rẻ hơn nhiều so với dược liệu trong nước. Vì vậy, nhiều cây dược liệu dù trong nước cũng trồng được nhưng bị thất sủng vì giá cao. "Doanh nghiệp dược liệu nhỏ không có tiềm lực đầu tư hết các khâu từ sản xuất, tiêu thụ đến trồng nguyên liệu, nên chọn cách nhập khẩu. Để đầu tư xây dựng vùng trồng dược liệu sạch mất rất nhiều công sức và đầu tư. Chỉ một số doanh nghiệp lớn như Traphaco, Dược Hậu Giang, Tổng công ty Dược… có thể tự cung ứng được một phần nguyên liệu", vị này cho biết. Tuy nhiên, các loại dược phẩm Trung Quốc giá rẻ lại tiềm ẩn nhiều rủi ro, không an toàn từ đó ảnh hưởng lớn đến chất lượng thuốc. Mới đây, kết quả kiểm nghiệm 400 mẫu dược liệu của Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương được công bố cho thấy, hơn 60% chưa đạt chất lượng, trong đó 20% bị trộn rác, cát, xi măng, lẫn tạp chất, thậm chí tẩm ướp cả hóa chất độc hại. Năm 2015, Cục Quản lý Y dược cổ truyền đã lấy 227 mẫu dược liệu để kiểm nghiệm thì có tới 60% mẫu dược liệu không đạt chất lượng về hàm lượng, hoạt chất, làm giả dược liệu. Theo phóng viên TTXVN tại Tokyo, trong những năm gần đây, xuất khẩu dược liệu của Việt Nam sang Nhật Bản đã tăng khá mạnh. Theo thống kê của Hải quan Nhật Bản, năm 2021, kim ngạch xuất khẩu dược liệu của Việt Nam sang Nhật Bản lên tới 8,6 triệu USD. Tuy nhiên, Thương vụ Việt Nam tại Nhật Bản cho biết tiềm năng cho dược liệu Việt Nam ở Nhật Bản - nước tiêu thụ dược phẩm lớn thứ hai thế giới - vẫn còn rất lớn, nhất là khi thời gian gần đây, nhiều công ty dược phẩm của Nhật Bản đã bày tỏ mong muốn nhập khẩu dược liệu của Việt Nam. Theo Thương vụ Việt Nam tại Nhật Bản, cho tới thời điểm này, Nhật Bản đã nhập khẩu khá nhiều loại dược liệu của Việt Nam. Các sản phẩm này bao gồm các loại cây và bộ phận của cây dùng làm dược liệu như cây gai dầu; các loại gia vị như tỏi đen, hạt tiêu đen, hồi, quế, gừng, nghệ; các loại hạt như hạt vừng và hạt quả hạch; các sản phẩm từ động vật giáp xác, động vật chết như mai mực, vỏ hàu, vỏ hà, gạc hươu, chất keo chế từ da trâu bò. Trong số này, những dược liệu và gia vị của Việt Nam có tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch nhập khẩu của Nhật Bản gồm vỏ động vật giáp xác chiếm 14,9%, hạt tiêu đen chiếm 9,3% và hạt hoa hồi 4,1%. Tuy nhiên, so với một số nước khác, dược liệu Việt Nam có thị phần khá khiêm tốn tại thị trường Nhật Bản khi mới chiếm 1,1% trên tổng kim ngạch nhập khẩu dược liệu của nước này. Vì vậy, cơ hội cho các nhà sản xuất và xuất khẩu dược liệu của Việt Nam ở thị trường Đông Bắc Á này là rất lớn. Trao đổi với phóng viên TTXVN, ông Tạ Đức Minh, Tham tán Thương mại Việt Nam tại Nhật Bản, nêu rõ “Việt Nam có nguồn cung dược liệu khá dồi dào, với khoảng hơn loài thực vật có công dụng làm thuốc. Tuy nhiên, hiện nay, xuất khẩu dược liệu của Việt Nam sang Nhật Bản nói riêng và thế giới nói chung chưa đáp ứng được tiềm năng và triển vọng so với nguồn cung.” Điều đáng mừng là một số công ty dược phẩm Nhật Bản đã tỏ ý quan tâm tới nguồn dược liệu của Việt Nam. Tham tán Tạ Đức Minh chia sẻ “Hiện nay, có một số công ty dược phẩm Nhật Bản đang quan tâm tới dược liệu của Việt Nam. Họ đánh giá cao các loại dược liệu Việt Nam vì chúng vẫn còn nguyên bản, chưa bị lai tạo và được trồng tự nhiên”. Cùng chung quan điểm đó, ông Nguyễn Văn Giáp, Giám đốc Công ty Cổ phần Hasu No Hana – nhà phân phối sản phẩm độc quyền cho nhiều công ty dược phẩm Nhật Bản như Công ty Dược phẩm JPS và Công ty Công nghiệp Dược phẩm Nikko tại thị trường Việt Nam, nói “Trong quá trình nhập khẩu thuốc đông y từ Nhật Bản về Việt Nam, tôi nhận thấy nhu cầu nhập dược liệu thô từ thị trường Nhật Bản rất lớn. Trong khi đó, nguồn dược liệu thô của Việt Nam rất phong phú nhưng lại hạn chế về đầu ra. Vì thế, trong thời gian tới, chúng tôi sẽ tìm cách đẩy mạnh xuất khẩu dược liệu thô Việt Nam sang thị trường Nhật Bản”. Mặc dù vậy, tại thị trường Nhật Bản, dược liệu của Việt Nam đang phải đối mặt với sự cạnh tranh rất lớn từ nhiều đối thủ, nhất là Trung Quốc. Tham tán Tạ Đức Minh cho biết “Nhìn chung, Trung Quốc là quốc gia chiếm thị phần rất lớn ở hầu hết các sản phẩm dược liệu mà Việt Nam đang xuất khẩu sang Nhật Bản. Cá biệt có một số dược liệu mà Trung Quốc chiếm thị phần áp đảo như tỏi 91,3%; các loại cây dùng làm dược liệu 80,4%; gừng 74%; hạt hoa hồi 66,4%”. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa dược liệu Việt Nam không có cơ hội tại thị trường này. Ông Makoto Tamura, Giám đốc Nhà máy sản xuất Tochigi của Công ty Dược phẩm JPS, cho biết “Công ty chúng tôi dự định mở rộng ra các dự án quốc tế. Vì thế, mặc dù trong giai đoạn hiện tại, chúng tôi không nhập khẩu nguyên liệu thuốc thô từ Việt Nam mà chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc, nhưng thuốc là nguyên liệu thiên nhiên nên chúng tôi cũng dự định mở rộng nhập khẩu từ các nước khác, trong đó có Việt Nam”. Bên cạnh đó, Nhật Bản vẫn nổi tiếng vì có các quy định khá nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh thực phẩm, đặc biệt là đối với các sản phẩm được sử dụng làm thuốc chữa bệnh. Điều này đòi hỏi các nhà sản xuất và xuất khẩu dược liệu Việt Nam cần phải chú ý tới tất cả các khâu, từ quy hoạch vùng trồng, chăm sóc và thu hoạch dược liệu cho tới chế biến thô và bảo quản sau thu hoạch. Ngoài ra, một khó khăn khác là ngành sản xuất dược liệu ở Việt Nam nói chung vẫn còn nhỏ lẻ và phân tán. Đây là lý do vì sao trong Chương trình phát triển công nghiệp dược, dược liệu sản xuất trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, ban hành theo Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ lại đặt ra mục tiêu xây dựng 8 vùng khai thác bền vững dược liệu tự nhiên và từ 2-5 vùng trồng sản xuất dược liệu quy mô lớn, và phát triển dược liệu và các sản phẩm từ nguồn dược liệu trong nước thành lĩnh vực sản xuất hàng hóa. Trong bối cảnh đó, để khai thác tối đa cơ hội ở thị trường Nhật Bản, ông Minh cho rằng “Việt Nam cần phát triển các chuỗi sản xuất gắn với chế biến thay vì chỉ chế biến thô có hiệu quả thấp, đặc biệt là cần thu hút các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước rót vốn đầu tư, khuyến khích các hình thức M&A nhằm xây dựng các trung tâm sản xuất, chế biến dược liệu ở quy mô lớn”. Đối với các nhà sản xuất và xuất khẩu dược liệu Việt Nam, ông Minh lưu ý họ cần “trồng các sản phẩm dược liệu mà thị trường Nhật Bản có nhu cầu, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và điều kiện sản xuất tại Việt Nam; quy hoạch vùng trồng ổn định, lâu dài và có quy mô lớn, tránh thu gom từ các vườn trồng nhỏ lẻ, phân tán dẫn đến chất lượng không đồng đều”. Bên cạnh đó, theo ông Minh, các nhà sản xuất và xuất khẩu cần đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, không có côn trùng gây bệnh, sản phẩm không được phép tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, các chất phụ gia mà Nhật Bản không cho phép. Họ cũng cần xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm gắn với sản xuất thay vì chế biến thô, hiệu quả thấp, đồng thời tăng cường hợp tác với các đối tác Nhật Bản để sản xuất các sản phẩm mà thị trường Nhật Bản cần. Ngoài ra, giới chuyên gia cũng khuyến cáo các công ty sản xuất và xuất khẩu dược liệu cần lưu ý tới vấn đề truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Ông Tamura nói “Chúng tôi luôn tâm niệm rằng nguyên liệu thuốc là vô cùng quan trọng trong quá trình sản xuất thuốc... Vì vậy, chúng tôi rất coi trọng việc truy xuất nguồn gốc và nắm rõ thực tế sản xuất của các hộ nông dân trồng dược liệu"./. Nguồn BNews Hiện nay, tại nước ta ngày càng nhiều các công ty kinh doanh sản xuất thuốc ra đời, phục vụ cho cả thị trường trong và ngoài nước. Các sản phẩm thuốc, thuốc chữa bệnh, hỗ trợ chữa bệnh là các loại mặt hàng liên quan trực tiếp đến sức khỏe con người. Nhà nước đang thực hiện quản lý nghiêm ngặt đến các hoạt động xuất nhật khẩu thuốc bằng những quy định riêng. Vậy Những quy định xuất khẩu và nhập khẩu thuốc, nguyên liệu thuốc ở Việt Nam như thế nào và thủ tục cần có những gì? 1. Điều kiện với cơ sở nhập khẩu thuốc Được cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc với phạm vi bán buôn dược liệu. Đạt được những nguyên tắc như “thực hành bảo quản thuốc – GSP, GPP” đối với dược liệu theo quy định của thông tư 36/2018/TT-BYT. Cơ sở kinh doanh dược liệu chưa đủ điều kiện phải ký kết các hợp đồng ủy thác với cơ sở đã đủ điều kiện nhập khẩu thuốc. 2. Thủ tục Cơ sở nhập khẩu thuốc khi đăng ký tờ khải Hải quan phải xuất trình bản chính và bản sao các giấy tờ sau để tiến hành thông quan + Giấy phép nhập khẩu dược liệu do Cục quản lý Y dược cổ truyền thuộc Bộ Y tế cấp + Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O của dược liệu do tổ chức có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp. + Phiếu kiểm nghiệm từng lô dược của cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP, hoặc phiếu kiểm nghiệm của cơ quan có thẩm quyền tại nước xuất khẩu với các cơ sở chưa đạt tiêu chuẩn “thực hành tốt sản xuất thuốc”. 3. Thủ tục nhập khẩu thuốc tân dược Với các thuốc đã có số lưu hành tại Việt Nam hồ sơ xuất trình bao gồm Hóa đơn thương mại Hợp đồng ngoại thương Đơn vận tải Giấy chứng nhận xuất xứ – CO Danh mục thuốc nhập khẩu Giấy phép lưu hành sản phẩm thuốc Giấy phép hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam với cấc công ty nước ngoài sản xuất thuốc Với các dược phẩm chưa có số lưu hành tại Việt Nam Cần Xin giấy phép nhập khẩu dược phẩm theo quy định tại “Điều 65 mục 2m nghị định số 54/2017/NĐ – CP quy định chi tiết về thi hành luật dược”. Sau đó đăng ký lưu số hành cho sản phẩm theo quy định tại Luật Dược 2016. Hồ sơ nhập khẩu bao gồm Giấy xin nhập khẩu Đơn hàng nhập khẩu Giấy chứng nhận sản phẩm dược hoặc các chứng nhận FSC và GMP Tiêu chuẩn và phương pháp kiểm tra chất lượng thuốc Nhãn thuốc và tờ hướng dẫn có đóng dấu của doanh nghiệp nhập khẩu Báo cáo tồn kho thuốc Hồ sơ tiền lâm sàng và lâm sàng đối với thuốc chứa dược chất mới hoặc sự kết hợp mới 4. Các quy định chung khác Thuốc, nguyên liệu làm thuốc chỉ được nhập khẩu qua các cửa khẩu quốc tế, trừ thuốc được cấp phép nhập khẩu không vì mục đích thương mại tại nghị định 54/2017/NĐ-CP. Cơ quan hải quan chỉ đăng ký các tờ khai hải quan với các hàng hóa là thuốc, nguyên liệu thuốc đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành, giấy phép nhập khẩu còn hiệu lực. II – Các quy định về xuất khẩu thuốc Căn cứ pháp lý Nghị định 54/2017/NĐ-CP về hoạt động xuất khẩu thuốc Nghị định 102/2016/NĐ-CP về điều kiện xuất khẩu thuốc Cơ sở sản xuất thuốc phải có điều kiện như sau Nơi sản xuất thuốc phải có hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn Doanh nghiệp sản xuất thuốc phải có giấy phép Nhà máy, công xưởng sản xuất thuốc phải đáp ứng đủ điều kiện sản xuất Các thiết bị liên quan đến hoạt động sản xuất, bảo quản thuốc phải có chứng nhận thẩm định từ cơ quan có thẩm quyền Nhân viên tham gia sản xuất thuốc phải có chứng chỉ hành nghề Hồ sơ thủ tục đăng ký giấy phép xuất khẩu Đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu thuốc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xuất khẩu thuốc Các văn bản tài liệu liên quan đến nguyên liệu, trang thiết bị, hệ thống bảo quản, phân phối theo quy định Bản sao công chứng đăng ký giấy phép hoạt động, kinh doanh Bản sao chứng chỉ hành nghề dược Một số trường hợp được miễn giấy phép xuất khẩu thuốc Hàng hóa nhóm 1 chưa tiền chất công nghiệp có khối lượng <1% Hàng hóa nhóm 2 chứa tiền chất công nghiệp có khối lượng <5% Xem thêm

xuất khẩu dược liệu