Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 34 có đáp án năm 2021 (phần 2) Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 34 có đáp án năm 2021 (phần 2) sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh học lớp 7.
[VĂN 7] Đề bài: Ít lâu nay, một số bạn trong lớp em có phần lơ là học tập. Em hãy viết một bài văn để thuyết phục bạn: Nếu khi còn trẻ ta không chịu khó học tập thì lớn lên sẽ chẳng làm được việc gì có ích! Ngày 08/09/2020 15:34:45, lượt xem: 3798
Download file Phương pháp giải bài tập sinh hoc.docx .pdf .xls .ppt free và các tài liệu, luận văn, biểu mẫu, sách, giáo trình, văn bản khác. 103 2 34. pdf Sinh học và phương pháp giải nhanh các dạng bài tập (Tái bản lần thứ nhất, có sửa chữa bổ sung): Phần 1 194 11 63. pdf
Đến ngày 15/4/2022 thì bà H.T.V. nhập điểm lần 2, có điều chỉnh điểm (cộng thêm 3 điểm) cho mỗi học sinh đối với các cột điểm mà ông T đã nhập. Riêng đối với 2 học sinh mà ông T chưa nhập điểm thì được cộng đến 5 điểm/học sinh (đạt 2 điểm ở bài kiểm tra
Lý thuyết Sinh 11: Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ. Lý thuyết Sinh 11: Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây. Lý thuyết Sinh 11: Bài 3. Thoát hơi nước. Lý thuyết Sinh 11: Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng.
cash. Bài 34 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I - ĐA DẠNG VỂ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài, trong hai lớp chính Lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Lớp Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những loài cá sông ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Đại diện là cá nhám ăn nổi, sông ở tầng nước mặt hình cá đuôi hình kiếm ăn ở tầng đáy. Lớp Cá xương gồm đa số những loài cá hiện nay sống ở biên, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm tương tự như cá chép. Đại diện cá vền, cá chép hình 4. Cá nhám 1, cá trích 2 sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu, có mình thon dài, vây chẵn phát triển hình thường, khúc đuôi khoẻ, bơi nhanh. Cá vền 3, cá chép 4 sống ở tầng nước giữa 'và tầng đáy có nhiều chỗ ẩn náu, thân tương đối ngắn, vây ngực, vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm. Vây ngực Vây bụng Lươn 5 sống chui luồn ở đáy bùn, thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém. 6 7 Vây bụng Cá đuối 6, cá bơn 7 sống ở đáy biển có thân dẹt, mỏng, vây ngực lớn ở cá đuối, nhỏ ở cá bơn, khúc đuôi nhỏ, bơi kém. Hình 34. 1^7. Những loài cá sống ở những điều kiện sống khác nhau So sánh sô loài, môi trường sông của lớp Cá sụn và lóp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lóp là gì ? Những loài cá sống trong những môi trường và trong những điều kiện sông khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau. 7 Đọc bảng sau, quan sát hình -» 7, điền nội dung phù hợp vào ô trông của bảng. Bảng. Ánh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá TT Đặc điểm môi trường Điêu kiện sống Đậ diện Hỉnh dạng thân Đặc điểm khiu đuôi Đặc điểm vây chẵn Khả năng di chuyển 1 Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu 2 Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn iíáu thường nhiều 3 Trong những hốc bùn đất ở đáy 4 Trên mặt đáy biển n - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ • Hãy nêu đặc điểm chung của cá về Môi trường sông, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể. VAI TRÒ CỦA CÁ Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hoá vì có hàm lượng mỡ thấp. Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitamin A và D. Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng để chế thuốc chừa bệnh thần kinh, 'sưng khớp và uốn ván. Song nếu ăn phải cá nóc có thể bị ngộ độc chết người. Da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp..., cá ăn bọ gậy của muồi truyền bệnh và ăn sâu bọ hại lúa. Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần tận dụng các vực nước tự nhiến để nuôi cá, cải tạo các vục nước bón phân đúng kĩ thuật, trổng cây thuỷ sinh, nghiên cứu thuần hoá những loài cá mới có giá trị kinh tế. Ngăn câm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé, chống gây ô nhiễm vực nước... Cá gồm hai lóp lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Chúng có số loài lớn nhất so với các lớp khác trong ngành Động vật có xương sống. Cá sụn có bộ xương bàng chất sụn, còn Cá xương có bộ xương bằng chát xương. Cá Sống trong các môi trường ở những tầng nước khác nhau, điều kiện sóng khác nhau, nên có câu tạo và tập tính khác nhau. Cá là những Động vật có xương sống thích nghỉ với đời sống hoàn toàn ở nước, bơi bàng vây, hô hấp bàng mang, cá có một vòng tuần hoàn, tỉm hai ngăn chứa máu đò thảm, máu đi nuôi cơ thể là máu đò tươi, thụ tỉnh ngoài và là động vật biến nhiệt. cjàu hóiạp Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thê và tập tính của cá. Nêu đặc điểm quan trọng nhất đế phân biệt Cá sụn và Cá xương. Vai trò của cá trong đời sông con người. i m có biết ỹ _J - - -— Sống ở biển trong đám cãy cở thuỷ sinh, cá ngựa có đuôi dài có thế cuốn lấy cành lá. về mùa sinh sản cá ngựa đực và cá ngựa cái cuốn đuôi vào nhau, sau đó cá cái đẻ trứng vào túi ấp trứng ở phía trước bụng cá đực. Cá đực “ấp trứng” cho đến khi trứng nở. Hình Cá ngựa bô' và đàn con Nó uốn cong người để dồn cá con chui ra. Cá con mới nở chưa đi xa, thường tụ tập quanh cá bô và cuốn đuôi vào cá bô.
sinh hoc 7 bai 34