Luyện tập: Liên kết câu và liên kết đoạn văn. Độ dài: 28 phút - Số lượt học 408 . Bài tập tự luyện; Bài tập tự luyện (bản PDF) Group "Chinh phục điểm cao môn Hoá" chỉ dành cho học sinh đã đăng kí khoá học và là nơi để Bạn thực hành, trao đổi bài tập trong khoá Tải trọn bộ hướng dẫn giải Hóa học Lớp 10 Bài 16: Luyện tập - Liên kết hóa học trang 76 tại đường link cuối bài. Lý thuyết Liên kết hóa học: 1. Liên kết hóa học Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững. 2. Hàm số bậc nhất là loại hàm số được viết dưới dạng y = ax+b, trong đó a,b là các chỉ số đã cho trước và a cần phải khác 0. Trong trường hợp b = 0, hàm số sẽ có dạng y = ax. Hàm số bậc một có các tính chất cần lưu ý dưới đây: Hàm số y = ax + b xác định với Trong toán học có nhiều sự liên quan, liên kết giữa các bài học, các chương và các công thức. các em rèn luyện kĩ năng giải các bài tập hình học một cách ngắn gọn, chính xác. Phần bài tập thuộc 2 chuyên đề này thường chiếm từ 3 đến 3,5 điểm trong đề thi vào lớp MÀN HÌNH MÁY TẬP LIÊN HOÀN MATRIX E30 XIR GIẢI TRÍ TUYỆT ĐỈNH. Màn hình điểu khiển độ phân giải HD cảm ứng đa điểm đem đến trải nghiệm giải trí tuyệt hảo khi luyện tập. Công nghệ Bluetooth cho phép kết nối nhiều thiết bị khác của bạn. cash. Giải bài 1 trang 76 SGK Hóa 10Giải bài 2 trang 76 SGK Hóa 10Giải bài 3 trang 76 SGK Hóa 10Giải bài 4 trang 76 SGK Hóa 10Giải bài 5 trang 76 SGK Hóa 10Giải bài 6 trang 76 SGK Hóa 10Giải bài 7 trang 76 SGK Hóa 10Giải bài 8 trang 76 SGK Hóa 10Giải bài 9 trang 76 SGK Hóa 10Lý thuyết về Liên kết ion, Liên kết cộng hóa trị, Lai hóa các obitan nguyên tử Giải bài 1 trang 76 SGK Hóa 10 Bài 1 trang 76 SGK Hóa 10 a Viết phương tình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng Na → Na+ ; Cl → Cl– Mg → Mg2+; S → S2- Al → Al3+; O → O2- b Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành. Lời giải a Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl– Mg → Mg2+ + 2e; S + 2e → S2- Al → Al3+ + 3e; O +2e → O2- b Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion 11Na 1s22s22p63s1; Na+ 1s22s22p6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne. 17Cl 1s22s22p63s23p5; Cl– 1s22s22p63s23p6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar. 12Mg 1s22s22p63s2; Mg2+ 1s22s22p6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne. 16S 1s22s22p63s23p4; S2- 1s22s22p63s23p6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar. 13Al 1s22s22p63s23p1; Al3+ 1s22s22p6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne. 8O 1s22s22p4; O2- 1s22s22p6 Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne. Giải bài 2 trang 76 SGK Hóa 10 Bài 2 trang 76 SGK Hóa 10 Trình bày sự giống nhau và khác nhau của 3 loại liên kết Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không có cực và liên kết cộng hóa trị có cực. Lời giải So sánh Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị không có cực Liên kết cộng hóa trị có cực Giống nhau Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm 2e hoặc 8e Khác nhau về cách hình thành liên kết Cho và nhận electron Dùng chung e, cặp e không bị lệch Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết Giữa kim loại và phi kim Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim Giữa phi kim mạnh và yếu khác Nhận xét Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion Giải bài 3 trang 76 SGK Hóa 10 Bài 3 trang 76 SGK Hóa 10 Cho dãy oxit sau đây Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử hãy xác định loại liên kết trong từng phân tử oxit tra giá trị độ âm điện ở bảng 6, trang 45. Lời giải Hiệu độ âm điện của các chất Na2O 2,51 liên kết ion. MgO 2,13 liên kết ion. Al2O3 1,83 liên kết ion. SiO2 1,54 liên kết cộng hóa trị có cực P2O5 1,25 liên kết cộng hóa trị có cực SO3 0,86 liên kết cộng hóa trị có cực Cl2O7 0,28 liên kết cộng hóa trị không cực Giải bài 4 trang 76 SGK Hóa 10 Bài 4 trang 76 SGK Hóa 10 a Dựa vào giá trị độ âm điện F 3,98; O 3,44; Cl 3,16; N 3,04 hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau F, O, N, Cl. b Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây N2, CH4, H2O, NH3. Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất. Lời giải a FOClNĐộ âm điện3,983,443,163,04 Nhận xét Tính phi kim của dãy nguyên tố F, O, N, Cl giảm dần b N2 CH4 H2O NH3 Hiệu độ âm điện 0 0,35 1,24 0,84 Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất trong dãy. Giải bài 5 trang 76 SGK Hóa 10 Bài 5 trang 76 SGK Hóa 10 Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3. a Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro. b Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó. Lời giải a Tổng số electron là 7, suy ra số thứ tự của nguyên tố là 7. Có 2 lớp electron suy ra nguyên tố ở chu kì 2. Nguyên tố p có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VA. Đó là nitơ. Công thức phân tử hợp chất với hidro là NH3. b Công thức electron và công thức cấu tạo Giải bài 6 trang 76 SGK Hóa 10 Bài 6 trang 76 SGK Hóa 10 a Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. b So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thích. c Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước? Lời giải a Tinh thể ion NaCl; MgO; CsBr; CsCl. Tinh thể nguyên tử Kim cương. Tinh thể phân tử Băng phiến, iot, nước đá, cacbon đioxit. b So sánh nhiệt độ nóng chảy Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn,khó bay hơi,khó nóng chảy. Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn, vì vậy tinh thể nguyen tử đều bền vững, khá cững, khó nóng chảy, khó bay hơi. Trong tinh thể phân tử các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vây tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi. c Không có tinh thể nào có thể dẫn điện ở trạng thái rắn. Tinh thể dẫn điện được nóng chảy và khi hòa tan trong nước là tinh thể ion. Giải bài 7 trang 76 SGK Hóa 10 Bài 7 trang 76 SGK Hóa 10 Xác định điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA. Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA, trong các hợp chất vời nguyên tố nhóm IA là Lời giải Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, có thể nhường 1 electron này nên có điện hóa trị 1+. Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6,7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng nên có điện hóa trị 2- hay 1-. Giải bài 8 trang 76 SGK Hóa 10 Bài 8 trang 76 SGK Hóa 10 a Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br. b Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hóa trị trong các hợp chất khí với hiđro. P, S, F, Si, Cl, N, As, Te. Lời giải a Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất RO2 Si, C R2O5 P, N RO3 S, Se R2O7 Cl, Br Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong hợp chất khí với hidro RH4 Si RH3 N, P, As RH2 S, Te RH F, Cl Giải bài 9 trang 76 SGK Hóa 10 Bài 9 trang 76 SGK Hóa 10 Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br a Trong phân tử KMnO4, Na2Cr2O7 , KClO3, H3PO4. b Trong ion NO3–, SO42-, CO32-, Br–, NH4+. Lời giải Xác định số oxi hóa aTrong phân tử KMnO4 1 + x + 4.-2 = 0 ⇒ x = 7 ⇒ Mn có số oxi hóa +7 trong phân tử KMnO4 Na2Cr2O7 2. 1 + 2. x + 7.-2 = 0 ⇒ x = 6 ⇒ Cr có số oxi hóa + 6 trong phân tử Na2Cr2O7 KClO3 1 + x + 3.-2 = 0 ⇒ x = 5 ⇒ Cl có số oxi hóa +5 trong hợp chất KClO3 H3PO4 3. 1 + x + 4.-2 = 0 ⇒ x = 5 ⇒ P có số oxi hóa +5 trong hợp chất H3PO4 b Trong ion NO3– x + 3.-2 = -1 ⇒ x = 5 ⇒ N có số oxi hóa là +5 trong hợp chất NO3–. SO42- x + 4.-2 = -2 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa là +6. CO32- x + 3.-2 = -2 ⇒ x = 4 ⇒ C có số oxi hóa là +4. Br– Br có số oxi hóa là -1 NH4+ x + 4 = 1 ⇒ x = -3 ⇒ N có số oxi hóa là -3. Lý thuyết về Liên kết ion, Liên kết cộng hóa trị, Lai hóa các obitan nguyên tử 1. Liên kết hóa học Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững. 2. Liên kết ion – Anion Ion mang điện tích âm. Nếu các nguyên tử nhận thêm electron khi tham gia phản ứng hóa học nó sẽ trở thành các phần tử mang điện tích âm hay còn gọi là anion. – Cation Ion mang điện tích dương Nếu các nguyên tử nhường electron khi tham gia phản ứng hóa học nó sẽ trở thành các phần tử mang điện tích dương hay còn gọi là cation. – Liên kết ion là liên kết tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. 3. Liên kết cộng hóa trị – Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. – Liên kết cộng hóa trị được chia thành 2 loại + Liên kết cộng hóa trị có cực Khi cặp liên electron dùng chung phân bố đối xứng giữa hai hạt nhân nguyên tử than gia liên kết thì đó là liên kết hóa trị không phân cực. + Liên kết cộng hóa trị không cực Khi cặp electron dùng chung bị hút lệch về nguyền tử có độ âm điện lớn hơn thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực. 4. Sự lai hóa – Sự lai hóa obitan nguyên tử là sự tổ hợp “trộn lẫn” một số obitan trong một nguyên tử để được từng ấy obitan lai hóa giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian. – Các kiểu lai hóa thường gặp + Lai hóa sp Là sự tổ hợp 1 obitan s với 1 obitan p tạo thành 2 obitan lai hóa sp. Góc liên kết bằng 180o. + Lai hóa sp2 Là sự tổ hợp 1 obitan s với 2 obitan p tạo thành 3 obitan lai hóa sp2. Góc liên kết bằng 120o. + Lai hóa sp3 Là sự tổ hợp 1 obitan s với 3 obitan p tạo thành 4 obitan lại hóa sp3. Các trục đối xứng của chúng tạo với nhau 1 góc 109o28’. 1. Tóm tắt lý thuyết So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị - Liên kết ion + Định nghĩa Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. + Bản chất của liên kết Cho và nhận electron + Hiệu độ âm điện ≥ 1,7 - Liên kết cộng hóa trị + Định nghĩa Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. + Bản chất của liên kết Không cực Đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào. Có cực Đôi e chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn. + Hiệu độ âm điện Không cực 0 → 0,4 Có cực 0,4 → < 1,7 So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử - Tinh thể ion + Khái niệm Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các điểm nút của mạng tinh thể ion + Lực liên kết Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, lực này lớn. + Đặc tính Bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy - Tinh thể nguyên tử + Khái niệm Ở các điểm nút mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử + Lực liên kết Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị, lực này rất lớn. + Đặc tính Bền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi - Tinh thể phân tử + Khái niệm Ở các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là các phân tử + Lực liên kết Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trị + Đặc tính Không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Bài tập sự hình thành liên kết ion Bài 1. Viết cấu hình electron của Cl Z = 17 và Ca Z=20. Cho biết vị trí của chúng chu kì, nhóm trong bảng tuần hoàn. Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết đó. Hướng dẫn giải Cl Z = 17 1s22s22p63s23p5 Ca Z = 20 1s22s22p63s23p64s2 Clo nằm ở ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA. Canxi nằm ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Liên kết trong hợp chất CaCl2 là liên kết ion vì Ca là kim loại điển hình, Cl là phi kim điển hình. Sơ đồ hình thành liên kết 2Cl + 21e → 2Cl- Ca → Ca2+ + 2e Các ion Ca2+và Cl-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất CaCl2 Ca2+ + 2Cl- → CaCl2 Bài 2. Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết - Tổng số proton trong hợp chất bằng 46. - Trong hạt nhân của M có n - p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’. - Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm khối lượng. a. Tìm số hạt proton trong nguyên tử M và X. b. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết tên các nguyên tố M, X. c. Liên kết trong hợp chất M2X là liên kết gì? Tại sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết trong hợp chất đó. Hướng dẫn giải a. Tổng số proton trong hợp chất M2X bằng 46 nên 2p + p’ = 46. 1 Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm khối lượng nên 39p’ = 82p + 1. 2 Từ 1, 2 ta tìm được p = 19; p’ = 8. b. M là kali K và X là oxi O. c. Liên kết trong hợp chất K2O là liên kết ion vì K là kim loại điển hình, O là phi kim điển hình. Sơ đồ hình thành liên kết O + 2e → O2- 2K → 2K+ + Các ion K+và O2-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất K2O 2K+ + O2- → K2O Dạng 2 Sự hình thành liên kết cộng hóa trị Bài 1. Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nàotrong các chất sau đây AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3? Hướng dẫn giải Hiệu dộ âm điện CaCl2 2, 16 → Liên kết ion. Hiệu độ âm điện AlCl3, CaS, Al2S3lần lượt là 1,55 ; 1,58 ; 0,97 → Liên kết cộng hóa trị có cực. Bài 2. X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. a Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. b Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X. Hướng dẫn giải a 9X 1s22s22p5 Đây là F có độ âm điện là 3,98. 19A 1s22s22p63s23p64s1Đây là K có độ âm điện là 0,82. 8Z 1s22s22p4 Đây là O có độ âm điện là 3,44. b Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là 3,98 – 0,82 = 3,16 , có liên kết ion. Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là 3,44 – 0,82 = 2,62, có liên kết ion. Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là 3,98 – 3,44 = 0,54, có liên kết cộng hóa trị có cực Dạng 3 Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử Bài 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3 Hướng dẫn giải - Xét H3O+ ta có - Xét phân tử HNO3 Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N chứ không phải O sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ ba đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ hình thành liên kết cho - nhận. Dạng 4 Bài tập về hóa trị và số oxi hóa Bài 1. Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 lần lượt là A. +5, -3, +3. B. -3, +3, +5 C. +3, -3, +5 D. +3, +5, -3. Hướng dẫn giải Đặt x, y, z lần lượt là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 Ta có x + = 1 ⇒ x = -3. Số OXH của N trong NH4+là -3 y + 2.-2 = -1 ⇒ y = 3. Số OXH của N trong NO2- là +3 z + 1 + 3.-2 = 0 ⇒ z = 5. Số OXH của N trong HNO3 là +5 ⇒ Chọn B. Bài 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau a H2S, S, H2SO3, H2SO4. b HCl, HClO, NaClO2, HClO3. c Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. Hướng dẫn giải a Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là S-2, S0, S+4, S+6 b Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất Cl-1, Cl+1,Cl+3, Cl+5, Cl+7. c Số oxi hóa của Mn trong các chất Mn0, Mn+2, Mn+4, Mn+7 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Một hợp chất có công thức XY2 trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X có n = p và hạt nhân Y có n’ = p’. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron của X và Y và liên kết trong phân tử XY2 là? Câu 2 Hợp chất tạo bởi các nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5 có liên kết thuộc loại? Câu 3 Phân tử XY3 có tổng số các hạt proton, electron, nowtron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. Công thức hóa học của XY3 là? Câu 4 Xác định số oxi hóa của nguyên tố trung tâm trong các hợp chất sau HNO3, H2S, NaNO3, K2SO4, KMnO4, K2Cr2O7? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Cho các nguyên tử X, Y Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Kí hiệu của nguyên tử Y là 919Y. Công thức hóa học và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là A. XY và liên kết cộng hóa trị B. X2Y và liên kết ion C. XY và liên kết ion D. XY2 và liên kết cộng hóa trị Câu 2 Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết A. cộng hóa trị không phân cực B. hidro C. ion D. cộng hóa trị phân cực Câu 3 Cho các chất HBr, HI, HCl. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là A. HBr, HI, HCl B. HI, HBr, HCl C. HCl, HBr, HI D. HI, HCl, HBr Câu 4 Các chất mà phân tử không phân cực là A. H2O, CO2, CH4 B. O2, CO2, C2H2 C. NH3, Cl2, C2H4 D. HBr, C2H6, I2 Câu 5 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl Z=17, Ca Z=20 và liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 lần lượt là A. 3s23p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị B. 3s23p3, 4s2 và liên kết ion C. 3s23p5, 4s2 và liên kết ion D. 3s23p3, 4s1 và liên kết cộng hóa trị 4. Kết luận Sau bài học cần nắm Kiến thức về các loại liên kết hóa học chính để vận dụng, giải thích sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và đặc điểm liên kết của ba loại tinh thể. Xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất.

luyện tập liên kết hóa học